It's too far to ride to your grandmother's; you'd better take the bus.
A. remote
B. near
C. fast
D. besides
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2. Don't run your car too fast. You may fall off the bike
3. I'm going to cook some food
23. “_____ is it from your house to the nearest bus stop?” – “About 50 metres”.
A. How much B. How long C. How far D. How often
24. Linh and Long used to _____ their bikes in his spare time.
A. ride B. rides C. riding D. rode
25. . _____ he use to sail a boat when he was 15?
A. Do B. Does C. Did D. Is
D. take somebody for a ride (lừa lọc, chơi xỏ ai) ≠ treat with sincerity (đối xử chân thành)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài
B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài
C. Lợi ích của việc đi du lịch
D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn
Chọn B
Dịch bài đọc:
Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.
Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.
Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.
Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.
(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)
* Choose one sentence that has the same meaning the root.
1. My brother is too young to ride to school.
A. My brother is young enough to ride to school.
B. My brother is young but he can ride to school.
C. My brother isn’t old enough to ride to school.
D. My brother is so old that he himself has to ride to school.
2. This is the first time they’ve been to England.
A. They went to England once.
B. They haven’t been to England so far.
C. They’ve been to England many times.
D. They have never been to England before.
3. The water was very cold, so we couldn’t swim.
A. The water was cold enough for us to swim.
B. We went swimming despite the warm water.
C. The water wasn’t warm, but we could swim.
D. We couldn’t swim because the water was very cold.
4. Barry continued to smoke even though we had advised him to quit.
A. Barry took our advice so he stopped smoking.
B. Barry did not quit smoking because of our advice.
C. If we had advised Barry, he would have quit smoking.
D. Despite being told not to smoke, Barry continued to do.
Đáp án B
far: xa >< near: gần