Xác định tên và kí hiệu hóa học của X biết phân tử khối (\(XCO_3\)) = 84
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
%X = 100 - 30 = 70%
Công thức của oxit : X2O3
Ta có: \(\frac{2X}{70}\) = \(\frac{48}{30}\)
\(\Leftrightarrow\) 60X = 3360
\(\Leftrightarrow\) X = 56
Vậy X là Sắt (Fe). CTHH: Fe2O3
PTKFe2O3 = 56.2 + 16.3= 160 đvC
Nhân chéo lên:
\(\frac{2X}{70}\) = \(\frac{48}{30}\) => 2X . 30 = 48 . 70
=> 60X = 3360
\(NTK_R=1,4.NTK_{Ca}=1,4.40=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Sắt (KHHH:Fe)
nguyên tử khối của canxi là: 40 đVc
vậy nguyên tử khối của nguyên tử R là: 40x1,4=56 đVc
vậy đó là nguyên tố sắt kí hiệu Fe
Ta có: R gấp 1,4 lần nguyên tử khối của canxi
mà NTKCa = 40
=> R = 40 . 1,4 = 56
Vậy đây là nguyên tử sắt (Fe)
a. \(PTK=47.2=94\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(2.X+O=A\)
\(2X+16=94\)
\(2X=94-16\)
\(2X=78\)
\(X=\dfrac{78}{2}=39\)
\(\Rightarrow X\) là \(Kali\), kí hiệu là \(K\)
ta có:
\(X+C+3O=84\)
\(X+12+3.16=84\)
\(X+60=84\)
\(X=84-60=24\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là \(Mg\)\(\left(Magie\right)\)