K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2018

Đáp án A

A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen

B – cánh dài trội hoàn toàn so với b – cánh ngắn

P: A B A B x a b a b → F 1 :   A B a b

Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh ngắn

F 1   x   F 1 : A B a b x A B a b

G: (Ab:ab) x (AB:ab)

F 2 : 1 A B A B : 2 A B a b ; 1 a b a b

→ 3 xám, dài : 1 đen, ngắn

6 tháng 3 2017

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

F1 : 100% xám, dài

→ A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

F1 x F1 :

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ Kh khác 9 : 3 : 3 : 1

→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường

Có đen ngắn (ab/ab) = 17,5%

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực : AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

→ab là giao tử liên kết

→ ruồi cái : AB/ab , f = 30%

Do ruồi đực chỉ cho giao tử : AB và ab

→ xám ngắn A-bb F2 nhận ab từ ruồi đực F1

→ xám ngắn F2 có kiểu gen là : Ab/ab

Cái F1 x đực xám ngắn F2 : AB/ab (f=30%) x Ab/ab

→ A-B- = 0,35x1 + 0,15x0,5 = 0,425 = 42,5%

Đáp án cần chọn là: D

16 tháng 7 2017

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

F1 : 100% xám, dài

→ A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

F1 x F1:

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ KH khác 9 : 3 : 3 : 1 → 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường

Ta có tỷ lệ ruồi F2 đen ngắn (ab/ab) = 17,5%.

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực F1: AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

→ ab là giao tử liên kết

→ ruồi cái F1: AB/ab, f = 30%

Do ruồi đực xám, ngắn F2 KG: Ab/ab

Ta có: ♂ Ab/ab x ♀ AB/ab

F3: Xám, cánh dài: AB/-- + Ab/aB= 35% + 15%.0.5 = 42.5%

Đáp án cần chọn là: D

30 tháng 11 2019

P: tc 

F1: 100% xám, dài

F1 x F1

F2: 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Có F2: 

Xám : đen = 3:1 ó A xám >> a đen 

Và F1: Aa

Dài : ngắn = 3:1 ó B dài >> b ngắn

Và F1 : Bb

Do F2 có 4 loại kiểu hình nhưng tỉ lệ lại không phải là 1:1:1:1 (phân li độc lập) nên 

ð  2 gen qui định 2 tính trạng đã liên kết không hoàn toàn với nhau ( có hoán vị gen)

Mà ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái

Vậy F1 có kiểu gen : AB/ab

Con cái F1 cho giao tử ab = 0,175 :  0,5 = 0,35

Vậy hoán vị gen với tần số f = (0.5 – 0.35 ) x  2 = 0.3 = 30%

Con đực xám, ngắn (A-bb) F2 :  Ab/ ab

Cái F1 AB/ab     x  Đực Ab/ab

Kiểu hình đen ngắn aabb ở đời con : 0,35 x 0,5 = 0,175

ð  Kiểu hình xám dài A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,25 + 0,175 = 0,425

 Đáp án D

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực  thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực  F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình  phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực  thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực  F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình  phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt trắng.Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết:

(1) Tần số hoán vị gen là 20%

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới

(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường

(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình  thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 2                       

B. 3                        

C. 4                        

D. 1

1
29 tháng 9 2019

Đáp án : B

P: cái xám , dài , đỏ              x          đực đen , ngắn , trắng

F1 :                              100% xám , dài , đỏ

Mối gen qui định 1 tính trạng

=> A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

D đỏ >> d trắng

Ruồi đực F1 lai phân tích

Fa :      Cái : 1 xám , dài , đỏ : 1 đen , ngắn , đỏ

            Đực : 1 xám , dài , trắng : 1 đen , ngắn   trắng

Ta có ở chung cả 2 giới có tỉ lệ phân li là  A B a b  

1 xám dài : 1 đen ngắn

=> 2 gen qui định tính trạng đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường

Và 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen

Vậy ruồi đực F1 :

Có tính trạng màu mắt khác nhau ở 2 giới

=> Gen qui định tính trạng màu mắt nắm trên NST giới tính

F1 x F1 :

F2 : A-B-D- = 35%

     Xét : XDXd x XDY

     F2 : 1 XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY

=> Cái D- = 0,5

Vậy A-B- =   0 , 35 0 , 5 = 0,7

=>Vậy aabb = 0,2

Mà giới đực không hoán vị gen cho ab = 0,5

=> Giới cái cho ab = 0,4

=> Tần số hoán vị gen là f = 20%

Ruồi cái sẽ phát sinh giao tử với tỉ lệ là 40 : 40 : 10 : 10 

Tỉ lệ xám, dài, trắng A-B-dd ở F2 là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%

=>Số lượng con xám, dài trắng là 0,175 x 3000 = 525

Vậy các phát biểu đúng là (1) (4) (5)

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng....
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 KH khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:

(1) Tần số hoán vị gen là 20%

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.

(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường

(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
17 tháng 2 2019

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)

Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_

Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: A B a b .

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 2 sai. Nội dung 4 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b XDY, ruồi cái F1 là  A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.

Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7. 

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab

Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 1, 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 5 đúng.

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng....
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:

I. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.

II. Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

III. Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nst thường

IV. Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

1
29 tháng 4 2018

Chọn B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1. 

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)  Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_  Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn:  A B a b

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 1 sai. Nội dung 3 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b  XDY, ruồi cái F1 là A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.  Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.  

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab  Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 4 đúng.

2 tháng 5 2019

Đáp án A

 Pt/c: thân xám, cánh dài  x  thân đen, cánh cụt à F1:  100% thân xám, cánh dài

F1  x  F1: thân xám, cánh dài   x   thân xám, cánh dài

à  F2 :  0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt

+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 :  Aa  x  Aa

+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à  F1: Bb   x   Bb

à  F1F1 (Aa, Bb)   x  (Aa, Bb)

à  F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1    x   0,41 a,b/F1 + F1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

à  Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5

26 tháng 11 2019

Đáp án A.

Pt/c: thân xám, cánh dài × thân đen, cánh cụt  → F 1 : 100% thân xám, cánh dài

F 1 × F 1  thân xám, cánh dài × thân xám, cánh dài

→ F 2 : 0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt

+ 3 xám : lđen ® A (xám) a (đen)  → F 1  Aa × Aa

 + 3 dài: 1 cụt ® B (dài) b (cụt)  → F 1 :Bb × Bb

Ø  F 1 × F 1 (Aa, Bb)× (Aa, Bb) ♀  → F 1 : 0,205 aabb = 0.5 a,b/× 0,41 a,b/

F 1 ♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

 ® Gp: (a, b) = (A, B) = 0,5

Kiểu gen của  F 1 ♂ : A B a b  (liên kết hoàn toàn)

+  F 1 ♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,41

→ G p : a ,   b = A ,   B = 0 , 41 A ,   b = a ,   B = 0 , 09 ⇒  kiểu gen của  F 1 ♀   : A B a b ( f = 18 % )

Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý...
Đọc tiếp

Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của F1 là:

A. F 1   x   F 1   :   A B a b ,   f =   18 %   x   A B a b   ( Liên   kết   hoàn   toàn )

B. F 1   x   F 1   :   A B a b   ( Liên   kết   hoàn   toàn )   x   A B a b   ( Liên   kết   hoàn   toàn )

C. F 1   x   F 1   :   A b a B ,   f =   18 %   x   A b a B   ( Liên   kết   hoàn   toàn )

D. F 1   x   F 1   :   A b a B   ( Liên   kết   hoàn   toàn )   x   A b a B   ( Liên   kết   hoàn   toàn )

1
Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen  D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen  D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25%  ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1.Con cái F1 có kiểu gen   AB ab X D X d .

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể  AB ab X D Y  là 40%.

3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.

4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

A. 2                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 4

1
2 tháng 2 2018