Tìm và ghi vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hoàng bê (bưng) chén nước bảo (mời) ông uống. Ông vò (xoa) đầu Hoàng và bảo : “Cháu của ông ngoan lắm ! Thế cháu đã học bài chưa ?” Hoàng nói với ông : “Cháu vừa thực hành (làm) xong bài tập rồi ông ạ!”
câu 5 TĐN im ắng, lặng im,mênh mông, thênh thang,ngăn nắp,gọn ghẽ,
TTN ồn ào,náo nhiệt,chật hẹp,chật chội,bừa bãi,lộn xộn
câu 6 :1. còn 2.còn 3.tuy...nhưng...
câu 7: tự làm nhé bạn
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
A | B |
a) - Quyển sách để trên bàn. - Cả tổ cùng bàn kế hoạch giúp đỡ Nga. | Từ bàn là từ .................đồng âm.......................... |
b) - Mưa rơi lộp độp trên mái nhà. - Năm nay, cả nhà em về quê ăn Tết. | Từ nhà là từ .................... nhiều nghĩa....................... |
c) - Bé mở lồng để chim bay đi. - Mẹ lồng ruột bông vào vỏ chăn. | Từ lồng là từ ..................đồng âm........................ |
d) - Mẹ ôm em vào lòng để truyền hơi ấm. - Bố biếu ông ngoại mấy ấm trà sen. | Từ ấm là từ .................. nhiều nghĩa.......................... |
quay lại câu của mik giúp mik đi ko phải mỗi từ đấy đâu mà là ở phần trả lời cơ
Từ cùng nghĩa: Gan dạ, gan góc, gan lì, anh dũng, anh hùng, quả cảm, can đảm, can trường, bạo gan, táo bạo..,
Từ trái nghĩa: Hèn nhát, nhát gan, nhút nhát, bạc nhược, nhát, hèn, nhát như cáy v.v...
- Màu hơi trắng: ............................
- Cùng nghĩa với siêng năng: ...........................
- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: ...........................
a) đẹp : tươi đẹp, mĩ lệ, xinh
b) to lớn : to đùng, vĩ đại, khổng lồ, đồ sộ
c) học tập : học, học hành, học hỏi