Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử: Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 10
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9
b) ∅
c) x ∈ N | x > 37
Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 là: A = {0; 1; 2;...50}
Tập hợp A có (50 – 0) + 1 = 51 phần tử
Các số tự nhiên không vượt quá 20 tức là các số tự nhiên ≤ 20. Do đó:
A = {0, 1, 2, 3, ... , 19, 20}
Vậy A có 21 phần tử.
a) A = {0; 1; 2; ...; 49; 50}
Số phần tử của A:
50 - 1 + 1 = 51 (phần tử)
b) B = ∅
B không có phần tử nào
c) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Số phần tử của A:
5 - 0 + 1 = 6 (phần tử)
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Số phần tử của B:
7 - 0 + 1 = 8 (phần tử)
a) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}. Tập A có 10 phần tử.
b) B = ∅ . Tập B không có phần tử nào.
c) C = {x ∈ N| x > 18}. Tập C có vô số phần tử
Tập hợp A : số đầu tiên : 0; số cuối cùng : 20
Số phần tử của A là : ( 20 - 0 ) : 1 + 1 = 21 ( phần tử )
Tập hợp B : a > 5; a < 6
mà a là số tự nhiên => a thuộc tập hợp rỗng => Tập hợp B có 0 phần tử
A={0;1;;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20}
B=ko có số tự nhiên nào lớn hơn 5 và nhỏ hơn 6 nên B là TH rông
A = x ∈ N * | x < 10 . Tập A có 9 phần tử.