Cho 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X chứa HCl 0,25M và AlCl3 0,4M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được a gam kết tủa. Tính a.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol Na = 0,3 mol. Số mol HCl = 0,05 mol. Số mol AlCl3 = 0,08 mol.
Ta có: 2Na + 2HCl ---> 2NaCl + H2
0,05 ---0,05
=> 2NaCl + 2H2O ----> 2NaOH + H2
0,25 ------------------------0,25
=> 3NaOH + AlCl3 ---> Al(OH)3 + NaCl3
0,24 --------0,08----------0,08
=> NaOH + Al(OH)3 ---> NaAlO2 + 2H2O
0,01 -------0,01
Vậy kết tủa Al(OH)3 thu được = 0,07 mol => a = 5,46g
Nhận xét: nAl(OH)3 = 0,05 < nAlCl3 → kết tủa chưa đạt tối đa.
TH1: kết tủa chưa bị hòa tan
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,025 ← 0,05
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
0,075 ← 0,05
→ nBa(OH)2 = 0,1 → V = 100 ml
TH2: kết tủa bị hòa tan một phần
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,025 ← 0,05
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
0,15 ← 0,1 → 0,1
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
0,025 ← 0,05
Dư: 0,05
→ nBa(OH)2 = 0,2 → V = 200 ml
Vậy có 2 giá trị của V là: 100 và 200
Đáp án B
Kết tủa là BaCO3 → n B a C O 3 = 0 , 08 m o l
Cho từ từ HCl 1M vào X thì khi bắt đầu có khí thì cần 0,12 mol HCl
TH1: có tạo thành NaHCO3 → X chứa 0,12 mol Na2CO3 do vậy Ba đi hết vào kết tủa → n B a ( O H ) 2 = 0 , 08 → n N a O H = 0 , 2 < 0 , 12 . 2
TH2: có NaOH dư → X chứa NaOH và Na2CO3 với tổng số mol là 0,12 và Ba đi hết vào kết tủa → n N a O H = 0 , 2
Giải được số mol NaOH dư và Na2CO3 lần lượt là 0,04 và 0,08 mol
Bảo toàn C: a=0,16 mol
Đáp án B
Kết tủa là BaCO3: n B a C O 3 = 0,08 mol
Cho từ từ HCl 1M vào X thì khi bắt đầu có khí thì cần 0,12 mol HCl
TH1 có tạo thành NaHCO3 → X chứa 0,12 mol Na2CO3 do vậy Ba đi hết vào kết tủa
TH2: có NaOH dư → X chứa NaOH và Na2CO3 với tổng số mol là 0,12 và Ba đi hết vào kết tủa
=> n N a O H = 0,02 mol
Giải được số mol NaOH dư và Na2CO3 lần lượt là 0,04 và 0,08 mol
Bảo toàn C: a=0,16 mol
Đáp án B
Phản ứng của Na với dung dịch HCl và AlCl 3 tạo ra kết tủa Al ( OH ) 3 , chứng tỏ đã có phản ứng của Na với H2O để tạo ra NaOH.
● Nếu chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa Al ( OH ) 3 thì dung dịch sau phản ứng có chứa các ion Na + , Cl - và có thể có Al 3 + dư.
Áp dụng bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố Al và theo giả thiết, ta có
(loại)
● Nếu đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa Al ( OH ) 3 thì dung dịch sau phản ứng có chứa các ion Na + , Cl - và Al OH - .
Áp dụng bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố Al và theo giả thiết, ta có :
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
Tính toán theo PTHH :
Na + HCl → NaCl + ½ H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
3NaOH + AlCl3 → NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3↓→ NaAlO2 + 2 H2O ( có thể có )
n Na = 0,2 mol , n HCl = 0,25 . 0,2 = 0,05 mol , n AlCl3 = 0,4 . 0,2 = 0,08 mol
Theo PTHH : n Na = n HCl = 0,05 mol => Na dư : n Na dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Theo PTHH : n Na = n NaOH = 0,15 mol
Theo PTHH : n NaOH = n AlCl3 . 3 ó 0,15 < 0,08 . 3 => AlCl3 dư => NaOH hết
=> n Al(OH)3 = 0,15 : 3 = 0,05 mol
=> m Al(OH)3 = 0,05 . 78 =3,9 g