Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Đèn này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. Hãy tính. Điện trở của đèn khi đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ là: (1h = 3600s)
P = A / t ⇒ A = Pt = 6.3600 = 21600J = 21,6kJ.
a) điện trở của đèn khi đó là:
\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{12^2}{12}=12\left(\Omega\right)\)
b) khi mắc nối tiếp với 1 bóng khác thì chúng sáng yếu hơn bình thường
a, Điện trở của đèn là :
R=U^2/P=12^2/6=24 (ôm)
b, Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên là :
A=P.t=6.2.60.60=43200 (J)
\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{100}=484\Omega\)
\(U_{đm}=220V\)
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{100}{220}=\dfrac{5}{11}A\)
\(A=UIt=220\cdot\dfrac{5}{11}\cdot30\cdot8\cdot3600=86400000J=24kWh\)
\(T=24\cdot1800=43200\left(đồng\right)\)
\(P=U\cdot I=180\cdot\dfrac{220}{484}=81,82W\)
Cường độ dòng điện định mức của 2 bóng đèn:
\(\left\{{}\begin{matrix}P_1=U_1.I_1\Rightarrow I_1=\dfrac{P_1}{U_1}=\dfrac{6}{6}=1\left(A\right)\\P_2=U_2.I_2\Rightarrow I_2=\dfrac{P_2}{U_2}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Điện trở của mỗi bóng đèn khi đèn sáng bình thường:
\(\left\{{}\begin{matrix}R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{6}{1}=6\left(\Omega\right)\\R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
a) đèn 1 I= 3/6=0.5 A
đèn 2 I= 6/6=1 A
b) R1= 12
R2= 6
=> I1= 6/12= 0.5A
I2= 6/6=1A
I tm= 1.5 A
Công suất của mạch là: U.I= 6. 1.5=9 W
a. \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{P1}{U1}=\dfrac{6}{6}=1A\\R1=\dfrac{U1}{I1}=\dfrac{6}{1}=6\Omega\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{P2}{U2}=\dfrac{6}{3}=2A\\R2=\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{6}{2}=3\Omega\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
b. Sơ đồ mạch điện đâu bạn nhỉ?
Điện trở của đèn là:
P = U 2 / R ⇒ R = U 2 / P = 12 2 / 6 = 24 Ω.