Hạt nhân X trong phản ứng X + α → n + C 6 12 là:
A. Li 3 6
B. Be 4 9
C. Bo 5 10
D. N 67 14
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 4 9 Be + 2 4 α → Z A X + 0 1 n
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích ta có: 9 + 4 = A + 1 4 + 2 = Z + 0 ⇒ A = 12 Z = 6 ⇒ 6 12 C
Hạt nhân X trong phản ứng X + alpha → n + 126C là 94Be.
Chọn đáp án B
\(_4^9 Be + p \rightarrow X + _3^6 Li\)
Nhận xét: \(m_t-m_s = m_{Be}+m_p - (m_X+ m_{Li}) = -1,33.10^{-3} < 0\), phản ứng thu năng lượng.
Sử dụng công thức \(W_{thu} = (m_s-m_t)c^2 = K_t-K_s\)
=> \(1,33.10^{-3}u.c^2 = K_p - (K_X+K_{Li}) \) (do Be đứng yên nên KBe = 0)
Do 1 u = 931 MeV/c2
=> \(K_X = K_p- 1,238- K_{Li} = 5,45 - 1,238 - 3,55 = 0,662 MeV. \)
\(_1^1p + _4^9Be \rightarrow _2^4He + _3^6X\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng \(\overrightarrow P_p+0 =\overrightarrow P_{He}+ \overrightarrow P_{X} \)(hạt nhân Be đứng yên)
Dựa vào hình vẽ ta có
\(P_{p}^2+ P_{He}^2 = P_X^2\)
=> \(2m_{p}K_{p}+2m_{He} K_{He} = 2m_{X}K_{X}. \)
=> \(K_{p}+4K_{He} = 6K_{X} => K_X = 3,575MeV.\)
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (hạt nhân Be đứng yên)
\(K_{p}+m_{p}c^2+m_{Be}c^2 = K_{He} + m_{He}c^2+ K_{X}+m_{X}c^2\)
=> \((m_p-m_{He}-m_{X})c^2= K_{He}+K_X-K_p= 2,125MeV\)
Như vậy năng lượng tỏa ra của phản ứng chính bằng hiệu động năng của các hạt sau phản ứng cho động năng của các hạt trước phản ứng và bằng 2,125 MeV.
- Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:
- Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta được:
→ Hạt nhân X là hạt Ôxi.
Ta có phương trình phản ứng hạt nhân: 11p+ 199F → AZX + 42α
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta được:
1 + 19 = A + 4 ⟹ A = 16
1 + 9 = Z + 2 ⟹ Z = 8.
Hạt nhân X là hạt Ôxi.
Chọn đáp án D
- Hạt nhân X trong phản ứng X + α → n + là