Cho phản ứng:
Fe3O4 + HNO3(loãng) → …..
Tỉ lệ giữa số phân tử Fe3O4 với số HNO3 đóng vai trò môi trường là :
A. 1/1
B. 3/1
C. 1/9
D. 3/28
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3M + 8HNO3 --> 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O
=> Số phân tử HNO3 tạo muối = 6
=> Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxh = 2
=> Tỉ lệ 3 : 1
=> A
Đáp án : B
Số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa chính bằng số phân tử NO tạo ra
=> 3FeO + 10HNO3 → t o 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Tỉ lệ : 1 : 9
Đáp án B
Phương pháp : Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron.
Hướng dẫn giải:
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O+ 15H2O
Số phân tử HNO3 môi trường = 24
Số phân tử HNO3 oxi hóa = 6
=> Tỉ lệ 4 :1
Đáp án là C
Ta có PTPƯ:
8Al +30HNO3 → 8Al(NO3)3 +3N2O + 15H2O
Số phân tử HNO3 môi trường là 8x3=24
Sô phân tử HNO3 oxi hóa là 6
→Tỉ lệ 4:1
Đáp án là C
Ta có PTPƯ:
8Al +30HNO3 → 8Al(NO3)3 +3N2O + 15H2O
Số phân tử HNO3 môi trường là 8x3=24
Sô phân tử HNO3 oxi hóa là 6
→Tỉ lệ 4:1
a, (a+b)=16
b, Tỉ lệ phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường và số phân tử bị khửlà 5:1
Câu 51. *Phản ứng giữa FeO và HNO3, có tổng hệ số trong PTHH là:
3FeO + 5HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
=> Tổng hệ số là 16
Câu 52. *Cho phản ứng sau: Al + HNO3(loãng) Al(NO3)3 + NO + H2O . Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
=> Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là 3
Câu 53. *Cho các chất: Fe, FeO, C, CaCO3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại pư oxi hóa khử xảy ra?
Các phản ứng thuộc loại pư oxi hóa khử xảy ra là : Fe, FeO,C, FeCl2, Fe(OH)2
=> Có 5 phản ứng
Đáp án C.
Fe3O4 + HNO3loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O
3Fe3O4 + 28HNO3loãng → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Trong 28 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, có 1 phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa.
Số phân tử HNO3 đóng vai trò làm môi trường = 27.
Tỉ lệ giữa số phân tử Fe3O4 với số HNO3 đóng vai trò môi trường = 3:27 = 1/9