Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuS O 4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,9 gam
B. 7,4 gam
C. 9,8 gam
D. 11,8 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là A l O H 3 ( v ì C u O H 2 tạo phức tan với C H 3 N H 2 )
→ n A l O H 3 = 11 , 7 / 78 = 0 , 15 m o l = > n A l C l 3 = 0 , 15 m o l
Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là C u O H 2 ( v ì A l O H 3 tan khi NaOH dư)
→ n C u O H 2 = 9 , 8 / 98 = 0 , 1 m o l = > n C u C l 2 = 0 , 1 m o l
Vậy C M A l C l 3 = 0 , 15 0 , 2 = 0 , 75 M ; C M C u C l 2 = 0 , 1 0 , 2 = 0 , 5 M .
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
n H 2 = 0 , 02 m o l n C O 2 = 0 , 1 m o l
→ n O H - = 0 , 16 m o l
→ m + a = 9 , 85 + 3 , 18 = 13 , 03 g
Đáp án A
Vì hai thí nghiệm đều thu được cùng một lượng kết tủa và lượng KOH dùng ở thí nghiệm 2 lớn hơn lượng KOH dùng ở thí nghiệm 1 nên ở thí nghiệm 1 chưa có sự hòa tan kết tủa và ở thí nghiệm 2, sau khi lượng kết tủa đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần.
Áp dụng công thức cho hai trường hợp cùng thu được một lượng kết tủa ta có hệ phương trình
Chọn đáp án B
Nhận xét nhanh
+ Vì hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) nên dung dịch X chỉ có NaAlO2.
+ Vì lượng HCl tăng 1,5 lần mà lượng kết tủa tăng chưa đến 1,5 lần.Nên lần 1 kết tủa chưa cực đại và lần 2 kết tủa đã bị tan 1 phần.
Ta có
Với thí nghiệm 2
Chọn C