Cho 6,85 gam Bari tác dụng với 100 gam nước. C% của dung dịch thu được là
A. 4%
B. 6%
C. 8%
D. 10%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 1
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.147}{100}=14,7\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
TPƯ: 0,2 0,15
PƯ: 0,15 0,15 0,15 0,15
SPƯ: 0,05 0 0,15 0,15
a) \(m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18\left(g\right)\)
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{ddspu}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}\)=8+147=155(g)
\(C\%_{MgO}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{8}{155}.100=5,2\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{18}{155}.100=11,6\%\)
Câu 9: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 2,7g
B. 5,4g
C. 1,35g
D. 10,8g
Câu 10: Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào 100 gam nước dư. Nồng độ của dung dịch sau phản ứng là:
A. 17,16%
B.14,2%
C.12,43%
D. 15,31%
Đáp án : A
C6H5OH + 3Br2 -> C6H2OH(Br)3 + 3HBr
=> nkết tủa = nphenol = 0,1 mol
nNaOH = nHBr + nCH3COOH => nCH3COOH = 0,1 mol
=> m = 15,4g
Đáp án : C.
Xét Na : n H 2 = 1 2 n N a = a 46 m o l
Bảo toàn khối lượng :
mdd sau = mNa + m H 2 O – m H 2 = a + p – 2. a 46 (g)
=> C%NaOH = x %
Xét Na2O
=> mdd sau = m N a 2 O + m H 2 O = b + p
Đáp án C
Ta có phản ứng:
2Na + 2H2 → 2NaOH + H2↑.
+ Ta có nNa = 1 mol ⇒ nH2 = 0,5 mol
⇒ mH2 = 0,5×2 = 1 gam.
⇒ mDung dịch sau phản ứng = 23 + 100 – 1 = 122 gam.
+ Ta có nNaOH = 1 mol ⇒ mNaOH = 40 gam.
⇒ C%NaOH = 40 122 × 100 ≈ 32,8%