K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2018

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + V = So as (not) to: để (không) làm gì 

In order that + Clause

Đáp án B “fail” chưa được chia ở ngôi thử 3 sổ ít 

C sai nghĩa của câu 

D sai cấu trúc “ In order not to”

7 tháng 4 2022

a

7 tháng 4 2022

Chọn A

22 tháng 3 2017

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + V = So as (not) to: để (không) làm gì 

In order that + Clause

Đáp án B “fail” chưa được chia ở ngôi thử 3 sổ ít 

C sai nghĩa của câu 

D sai cấu trúc “ In order not to”

7 tháng 8 2017

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì

 In order that + Clause

Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phi là: won’t fail.

C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.

D sai cấu trúc “In order not to”.

26 tháng 5 2017

Đáp án A.

Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì

In order that + Clause

Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.

C sai nghĩa của câu: học chăm đ ... bị trượt.

D sai cấu trúc “In order not to”.

Kiến thức cần nhớ

So that + S + can/ could + V

So that = in order that: để mà

Ex: We work hard in order that/ so that we can get better marks.

11 tháng 3 2018

Đáp án B

“John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi sắp tới.”

Cấu trúc:

- In order that/ So that + mệnh đề: để mà

- In order (not) to/ So as (not) to + V: để(không) làm gì

A, C sai ngữ pháp; D sai nghĩa

 ð Đáp án B (John đang học chăm chỉ để không trượt kì thi sắp tới.)

12 tháng 2 2017

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + V = So as (not) to: để (không) làm gì

In order that + Clause

Đáp án B “fail” chưa được chia ở ngôi thử 3 sổ ít

C sai nghĩa của câu

D sai cấu trúc “ In order not to”

7 tháng 10 2018

Đáp án B

John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.

John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi tiếp theo

= John is studying hard in order not to fail the next exam

John đang học chăm chỉ để không bị trượt kì thi tiếp theo

“in order not to do st”: để không làm gì đó

1. He is studying very hard because he doesn't want to fail in exam.=> He studying very hard in order............................2. The teacher repeated the instructions. She wanted to make sure we understood them.=> The teacher repeated the instructions so as...................................3. The old television is two dollars. It's made in Japan.=> The old television................................4. People burn dry tea leaves to keep mosquitoes away.=> Dry tea...
Đọc tiếp

1. He is studying very hard because he doesn't want to fail in exam.

=> He studying very hard in order............................

2. The teacher repeated the instructions. She wanted to make sure we understood them.

=> The teacher repeated the instructions so as...................................

3. The old television is two dollars. It's made in Japan.

=> The old television................................

4. People burn dry tea leaves to keep mosquitoes away.

=> Dry tea leaves...............................

5. He plays soccer at school every day.

=> Soccer..............................

6. Somebody will help her later.

=> She...........................

7. Can you give pass me the book.

=> Would you mind.........................

8. Shall I sit here. 

=> Do you mind...................................

9. The boy is Mrs. Linh's son. He is sitting under the tree.

=> The boy..............................

10. The car is made in the USA. It's very beautifull.

=> The car......................................

 

0
12 tháng 3 2022

1. not to fail in exam

2. to make sure we understood them

12 tháng 3 2022

1.not to fail in the exam.