K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2018

Đáp án: B

Câu hỏi 1Mô tả nào sau đây về riboxom là đúng? A. Gồm hai tiểu phần hình cầu kết hợp lại B. Riboxom là một túi hình cầu, bên trong chứa các enzim thủy phân C. Gồm hai tiểu phần hình cầu lớn và bé kết hợp lại, mỗi tiểu phần được hình thành từ sự kết hợp giữa rARN và các protein đặc hiệu D. Là thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và protein đặc hiệu Câu hỏi 2Khung xương tế bào không có đặc điểm nào...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1

Mô tả nào sau đây về riboxom là đúng?

 

A.

 

Gồm hai tiểu phần hình cầu kết hợp lại

 

B.

 

Riboxom là một túi hình cầu, bên trong chứa các enzim thủy phân

 

C.

 

Gồm hai tiểu phần hình cầu lớn và bé kết hợp lại, mỗi tiểu phần được hình thành từ sự kết hợp giữa rARN và các protein đặc hiệu

 

D.

 

Là thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và protein đặc hiệu

 

Câu hỏi 2

Khung xương tế bào không có đặc điểm nào sau đây?

 

A.

 

Tạo hình dạng xác định cho tế bào động vật

 

B.

 

 Giúp tế bào di chuyển

 

C.

 

Bảo vệ tế bào và các cơ quan

 

D.

 

Gồm các thành phần: vi ống, vi sợi, sợi trung gian

 

Câu hỏi 3

Ủ 10 hạt ngô (các hạt đều có khả năng nảy mầm) trong hai ngày, sau đó tách lấy phôi. Cho 5 phôi vào ống nghiệm, đun sôi cách thủy trong 5 phút. Tiến hành ngâm cả 10 phôi lên kính hiển vi để quan sat, mẫu thí nghiệm có màu xanh là

 

A.

 

Các phôi được đun cách thủy bắt màu xanh

 

B.

 

Cả 10 phôi đều bắt màu xanh

 

C.

 

Có một số phôi của cả hai loại trên bắt màu xanh

 

D.

 

Các phôi không được đun cách thủy bắt màu xanh

 

Câu hỏi 4

Khi hàm lượng colesteron trong máu vượt quá mức cho phép, người ta dễ bị các bệnh về tim mạch. Colesteron được tổng hợp ở

 

A.

 

Lưới nội chất trơn

 

B.

 

Bộ máy Gôngi

 

C.

 

Lưới nội chất hạt

 

D.

 

Lizoxom

 

Câu hỏi 5

Có các nhận định sau về lục lạp và ti thể. Nhận định nào là không đúng?

 

A.

 

 Lục lạp là nơi chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng trong ATP

 

B.

 

Lục lạp cung cấp nguyên liệu (glucozo) cho quá trình hô hấp tế bào

 

C.

 

Ti thể của tế bào thực vật là nơi chuyển hóa năng lượng trong glucozo thành ATP

 

D.

 

Chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp được thực hiện ở trong ti thể

 

Câu hỏi 6

Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là:

 

A.

 

Lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất

 

B.

 

Lưới nội chất trơn → lưới nội chất hạt → màng sinh chất

 

C.

 

Lưới nội chất hạt → riboxom → màng sinh chất

 

D.

 

Bộ máy Gôngi → lưới nội chất trơn → màng sinh chất

 

Câu hỏi 7

Ở ruột non, các axit amin đi từ dịch ruột vào tế bào lông ruột chủ yếu theo con đường

 

A.

 

khuếch tán gián tiếp

 

B.

 

khuếch tán trực tiếp

 

C.

 

hoạt tải

 

D.

 

nhập bào

 

Câu hỏi 8

Ở ống thận, nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucozo trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Phương thức vận chuyển được sử dụng ở đây là

 

A.

 

Thẩm thấu

 

B.

 

Vận chuyển chủ động

 

C.

 

Khuếch tán

 

D.

 

Xuất bào

 

Câu hỏi 9

Nếu màng của lizoxom bị vỡ thì hậu quả sẽ là

 

A.

 

Tế bào bị chết do tích lũy nhiều chất độc

 

B.

 

Tế bào mất khả năng phân giải các chất độc hại

 

C.

 

Hệ enzim của lizoxom sẽ bị mất hoạt tính

 

D.

 

Tế bào bị hệ enzim của lizoxom phân hủy

 

Câu hỏi 10

Điều nào dưới đây không phải là chức năng của bộ máy Gôngi?

 

A.

 

Tổng hợp một số hoocmon và bao gói các sản phẩm tiết

 

B.

 

Tổng hợp nên các phân tử pôlisaccarit

 

C.

 

Tổng hợp lipit

 

D.

 

Gắn thêm đường vào phân tử protein

0
5 tháng 12 2017

Đáp án D

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4- 2 -1- 3

Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều riboxom cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét không đúng? (1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số riboxom tập hợp thành cụm gọi là poliriboxom (polixom). (2) Riboxom tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đon vị lớn, sau đó bị...
Đọc tiếp

Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều riboxom cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét không đúng?

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số riboxom tập hợp thành cụm gọi là poliriboxom (polixom).

(2) Riboxom tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đon vị lớn, sau đó bị enzim phân hủy ngay.

(3) Có nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau được hình thành vì mỗi riboxom chỉ tổng hợp được một loại protein.

(4) Có một loại chuỗi polipeptit duy nhất được tạo ra vì tất cả các riboxom có hình dạng giống nhau.

(5) Hiện tượng poliriboxom làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại.

(6) Ở sinh vật nhân thực khi tham gia dịch mã, các riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ → 3’, ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại.

(7) Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, mỗi mARN chỉ có một riboxom trượt qua.

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
29 tháng 7 2019

Đáp án: B

18 tháng 4 2017

Đáp án : A

Trình tự đúng là 3-1-2-4-6-5

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của...
Đọc tiếp

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ sau aa1 – tARN (aa1: acid amin đứng liền sau acid amin mở đầu).

(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa acid amin mở đầu và aa1.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5)

B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5)

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5)

D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3)

1
16 tháng 1 2019

Đáp án A

Trình tự quá trình dịch mã

3_(gắn tiểu đơn vị bé/mARN) → 1_(tARN mang acid amin mở đầu đến..) →2_(gắn tiểu đơn vị lớn để tạo riboxom hoàn chỉnh) → 4_(tARN2 mang acid amin tiếp theo đến ribôxom…) → 6_(liên kết peptit hình  thành giữa 2 acid amin) → 5_(riboxom dịch chuyển trên mARN…)

Þ đáp áp: A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5)

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:    (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN    (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh    (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ờ vị trí nhận biết đặc hiệu.    (4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với...
Đọc tiếp

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

   (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN

   (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh

   (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ờ vị trí nhận biết đặc hiệu.

   (4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1 - tARN (aa1 : acid amin đứng liền sau acid amin mở đầu).

   (5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ à 3

   (6) Hình thành liên kết peptit giữa acid amin mở đầu và aa1

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

A. (3) à (1) à (2) à (4) à (6) à (5)

B. (1) à (3) à (2) à (4) à (6) à (5)

C. (2) à (1) à (3) à (4) à (6) à (5)

D. (5) à (2) à (1) à (4) à (6) à (3)

1
16 tháng 5 2017

Trình tự quá trình dịch mã

3_(gắn tiểu đơn vị bé/mARN) à 1_(tARN mang acid amin mở đầu đến..) à 2_(gắn tiểu đơn vị lớn để tạo riboxom hoàn chỉnh) à 4_(tARN2 mang acid amin tiếp theo đến riboxom..) à 5_(liên kết peptit hình thành giữa 2 acid amin) à 6_(riboxom dịch chuyển trên mARN...)

=> đáp án: A. (3)à  (l)à  (2) à(4) à  (6) à (5)

Vậy: A đúng

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhạn biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon...
Đọc tiếp

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhạn biết đặc hiệu.

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aaI – tARN (aaI: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(5) Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aaI.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5)

B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5)

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5)

D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3)

1
18 tháng 3 2019

Đáp án: A

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ờ vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon...
Đọc tiếp

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN

(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh

(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ờ vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1 - tARN (aa1 : acid amin đứng liền sau acid amin mở đầu).

(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ à 3

(6) Hình thành liên kết peptit giữa acid amin mở đầu và a a 1  

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

A. (3) à (1) à (2) à (4) à (6) à (5)

B. (1) à (3) à (2) à (4) à (6) à (5)

C. (2) à (1) à (3) à (4) à (6) à (5)

D. (5) à (2) à (1) à (4) à (6) à (3)

1
4 tháng 1 2018

Đáp án A

Trình tự quá trình dịch mã

3_(gắn tiểu đơn vị bé/mARN) à 1_(tARN mang acid amin mở đầu đến..) à 2_(gắn tiểu đơn vị lớn để tạo riboxom hoàn chỉnh) à 4_(tARN2 mang acid amin tiếp theo đến riboxom..) à 5_(liên kết peptit hình thành giữa 2 acid amin) à 6_(riboxom dịch chuyển trên mARN...)

=> đáp án: A. (3)à  (l)à  (2) à(4) à  (6) à (5)

13 tháng 7 2019

ð Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4-2-1-3

ð Chọn C

19 tháng 6 2017

Trong phân tử protein, các gốc α-amino axit gắn với nhau qua nhóm nguyên tử cầu nối –NH– CO– gọi là liên kết peptit

Đáp án D