K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu hỏi 1Mô tả nào sau đây về riboxom là đúng? A. Gồm hai tiểu phần hình cầu kết hợp lại B. Riboxom là một túi hình cầu, bên trong chứa các enzim thủy phân C. Gồm hai tiểu phần hình cầu lớn và bé kết hợp lại, mỗi tiểu phần được hình thành từ sự kết hợp giữa rARN và các protein đặc hiệu D. Là thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và protein đặc hiệu Câu hỏi 2Khung xương tế bào không có đặc điểm nào...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1

Mô tả nào sau đây về riboxom là đúng?

 

A.

 

Gồm hai tiểu phần hình cầu kết hợp lại

 

B.

 

Riboxom là một túi hình cầu, bên trong chứa các enzim thủy phân

 

C.

 

Gồm hai tiểu phần hình cầu lớn và bé kết hợp lại, mỗi tiểu phần được hình thành từ sự kết hợp giữa rARN và các protein đặc hiệu

 

D.

 

Là thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và protein đặc hiệu

 

Câu hỏi 2

Khung xương tế bào không có đặc điểm nào sau đây?

 

A.

 

Tạo hình dạng xác định cho tế bào động vật

 

B.

 

 Giúp tế bào di chuyển

 

C.

 

Bảo vệ tế bào và các cơ quan

 

D.

 

Gồm các thành phần: vi ống, vi sợi, sợi trung gian

 

Câu hỏi 3

Ủ 10 hạt ngô (các hạt đều có khả năng nảy mầm) trong hai ngày, sau đó tách lấy phôi. Cho 5 phôi vào ống nghiệm, đun sôi cách thủy trong 5 phút. Tiến hành ngâm cả 10 phôi lên kính hiển vi để quan sat, mẫu thí nghiệm có màu xanh là

 

A.

 

Các phôi được đun cách thủy bắt màu xanh

 

B.

 

Cả 10 phôi đều bắt màu xanh

 

C.

 

Có một số phôi của cả hai loại trên bắt màu xanh

 

D.

 

Các phôi không được đun cách thủy bắt màu xanh

 

Câu hỏi 4

Khi hàm lượng colesteron trong máu vượt quá mức cho phép, người ta dễ bị các bệnh về tim mạch. Colesteron được tổng hợp ở

 

A.

 

Lưới nội chất trơn

 

B.

 

Bộ máy Gôngi

 

C.

 

Lưới nội chất hạt

 

D.

 

Lizoxom

 

Câu hỏi 5

Có các nhận định sau về lục lạp và ti thể. Nhận định nào là không đúng?

 

A.

 

 Lục lạp là nơi chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng trong ATP

 

B.

 

Lục lạp cung cấp nguyên liệu (glucozo) cho quá trình hô hấp tế bào

 

C.

 

Ti thể của tế bào thực vật là nơi chuyển hóa năng lượng trong glucozo thành ATP

 

D.

 

Chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp được thực hiện ở trong ti thể

 

Câu hỏi 6

Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là:

 

A.

 

Lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất

 

B.

 

Lưới nội chất trơn → lưới nội chất hạt → màng sinh chất

 

C.

 

Lưới nội chất hạt → riboxom → màng sinh chất

 

D.

 

Bộ máy Gôngi → lưới nội chất trơn → màng sinh chất

 

Câu hỏi 7

Ở ruột non, các axit amin đi từ dịch ruột vào tế bào lông ruột chủ yếu theo con đường

 

A.

 

khuếch tán gián tiếp

 

B.

 

khuếch tán trực tiếp

 

C.

 

hoạt tải

 

D.

 

nhập bào

 

Câu hỏi 8

Ở ống thận, nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucozo trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Phương thức vận chuyển được sử dụng ở đây là

 

A.

 

Thẩm thấu

 

B.

 

Vận chuyển chủ động

 

C.

 

Khuếch tán

 

D.

 

Xuất bào

 

Câu hỏi 9

Nếu màng của lizoxom bị vỡ thì hậu quả sẽ là

 

A.

 

Tế bào bị chết do tích lũy nhiều chất độc

 

B.

 

Tế bào mất khả năng phân giải các chất độc hại

 

C.

 

Hệ enzim của lizoxom sẽ bị mất hoạt tính

 

D.

 

Tế bào bị hệ enzim của lizoxom phân hủy

 

Câu hỏi 10

Điều nào dưới đây không phải là chức năng của bộ máy Gôngi?

 

A.

 

Tổng hợp một số hoocmon và bao gói các sản phẩm tiết

 

B.

 

Tổng hợp nên các phân tử pôlisaccarit

 

C.

 

Tổng hợp lipit

 

D.

 

Gắn thêm đường vào phân tử protein

0
19 tháng 9 2018

Đáp án: C

27 tháng 12 2021

d

27 tháng 12 2021

B

Ko chắc

3 tháng 10 2017

Đáp án C

Phân tử glicoprotein là một phân tử được cấu tạo từ hai thành phần là cacbohidrat và protein. Cacbohidrat do lưới nội chất trơn tổng hợp. Protein do lưới nội chất hạt tổng hợp. Hai thành phần này được vận chuyển đến bộ máy gongi để lắp ráp thành phân tử glicoprotein rồi mang đến gắn lên màng sinh chất giúp các tế bào nhận biết ra nhau, liên kết tạo nên mô. Chất độc A nào đó làm hỏng chức năng của...
Đọc tiếp

Phân tử glicoprotein là một phân tử được cấu tạo từ hai thành phần là cacbohidrat và protein. Cacbohidrat do lưới nội chất trơn tổng hợp. Protein do lưới nội chất hạt tổng hợp. Hai thành phần này được vận chuyển đến bộ máy gongi để lắp ráp thành phân tử glicoprotein rồi mang đến gắn lên màng sinh chất giúp các tế bào nhận biết ra nhau, liên kết tạo nên mô. Chất độc A nào đó làm hỏng chức năng của bộ máy gongi, theo em điều gì sẽ xảy ra và giải thích: 

A: Phân tử glicoprotein vẫn được tạo ra, tế bào vẫn liên kết với nhau để tạo nên mô

B: Phân tử protein sẽ lắp ráp với cacbohidrat tại ti thể để tạo ra phân tử glicoprotein gắn lên màng sinh chất của tế bào

C: Phân tử glicoprotein không được tạo ra để gắn lên màng sinh chất nên các tế bào không nhận ra nhau và liên kết tạo nên mô

D: Không có ý nào đúng

0
28 tháng 12 2021

a ko trl đi còn ồ :v 

 

28 tháng 12 2021

kệ a :)

9 tháng 10 2017

Đáp án: B

20 tháng 1 2023

+ Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài: Thành tế bào

+ Mang thông tin di truyền: Vùng nhân

+ Bộ máy tổng hợp protein: Ribosome

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 9 2023

a) Cấu trúc bậc 1 được hình thành do các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide (là liên kết được hình thành giữa nhóm carboxyl của amino acid đứng trước và nhóm amino của amino acid đứng sau, đồng thời loại đi một phân tử nước) tạo thành chuỗi polypeptide có dạng mạch thẳng. Một phân tử protein có thể được cấu tạo từ vài chục đến vài trăm amino acid.

b) Cấu trúc bậc 2: Gồm 2 dạng là xoắn lò xo α hoặc gấp nếp β. Cấu trúc này được giữ ổn định nhờ liên kết hydrogen giữa các amino acid đứng gần nhau.

c) Sự hình thành cấu trúc bậc 3: Chuỗi polypeptide bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo thành cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng. Cấu trúc không gian đặc trưng quy định chức năng sinh học của phân tử protein. Cấu trúc bậc 3 của protein được giữ ổn định nhờ liên kết hydrogen, cầu nối disulfit (-S - S-)..

Sự hình thành cấu trúc bậc 4: Một số phân tử protein được hình thành do sự liên kết từ hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 tạo thành cấu trúc bậc 4. Ví dụ như phân tử hemoglobin gồm hai chuỗi α và hai chuỗi β.

7 tháng 5 2017

Đáp án B