Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một người trên một đường thẳng như hình vẽ. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 10,3 km/h
B.10 km/h
C. 7,5 km/h
D. 15 km/h
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: S1 = 1/3S
S2 = 2/3S
Trong 1/3 S : t1 = S/36 (h)
Trong 2/3 S : t2 = S/27 (h)
Ta có công thức: Vtb = S1 + S2 / t1 + t2
<=> Vtb = (1/3S + 2/3S) / (S/36 + S/27)
= S / S.(1/36 + 1/27) = 1 / 1.(7/108)
= 108/7 = 15,43 (km/h)
=> Chọn B
a) Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
Công thức tính quãng đường đi của ô tô:
∗ Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (x: km; t: h) với x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.
∗ Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40.(t - 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.
∗ Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.
Trên đoạn D – P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.
b) Đồ thị
c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h
d) Kiểm tra bàng phép tính:
Thời điểm ô tô đến P:
Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.
a)
. Đường đi của xe:
- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: s’ = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.
. Phương trình chuyển động của xe:
- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s
=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.
b) Đồ thị (hình vẽ)
c) Xem đồ thị
d) Thời điểm xe đến P
t = + 1 + = 3 h
Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.
Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.
a). Đường đi của xe:
- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: s' = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.
. Phương trình chuyển động của xe:
- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s
=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.
b) Đồ thị (hình vẽ)
c) Xem đồ thị
d) Thời điểm xe đến P:
t = + 1 + = 3 h
Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.
Gọi \(x\left(km\right)\) là độ dài quãng đường ab \(\left(x>0\right)\)
Ta có : \(t=\dfrac{s}{v}\)
Đổi \(45p=0,75h\)
Theo đề bài, ta có pt:
\(\dfrac{18}{x}+\dfrac{15}{x}=0,75\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{33}{x}=0,75\)
\(\Leftrightarrow x=44\left(tmdk\right)\)
Vậy quãng đường ab dài \(44km\)
Gọi độ dài quãng đường là x
Theo đề, ta có: x/12-x/15=22/60
=>x/60=22/60
=>x=22
22 phút \(=\frac{11}{30}\) giờ
Gọi độ dài quãng đường AB là: x (km) (x > 0)
Ta có: \(\frac{x}{12}-\frac{x}{15}=\frac{11}{30}\)
\(\Leftrightarrow\frac{5x-4x}{60}=\frac{22}{60}\Leftrightarrow5x-4x=22\Leftrightarrow x=22\) (thỏa mãn)
Vậy quãng đường AB dài 22 km
Một người đi xe đạp trên quãng đường AB.Nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1=20km/h. Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc v2=10km/h, đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc v3=5km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A.11,67km/h
B.10,9 km/h
C 15 km/h
D7,5 km/h
Chọn B
Từ đồ thị ta thấy trong 3h (từ 1h đến 4h) người đó đi được quãng đường 30 km.
→ Vận tốc trung bình của người đó là v = s/t = 30/3 = 10 km/h.