Hòa tan hoàn toàn muối MCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch MSO4 14,29%. Kim loại M là:
A. Mg
B. Fe
C. Zn
D. Ca
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giả sử cần hòa tan 1 mol MCO3, số mol H2SO4 cần dùng cũng là 1 mol
Giả sử có 1 mol khí ở 0oC, 2atm
Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\(P.V=n.R.T\)
=> \(V=\dfrac{n.R.T}{P}=\dfrac{1.0,082.273}{2}\approx11,2\left(l\right)\)
=> 1 mol khí chiếm thể tích 11,2 lít ở 0oC, 2atm nhé :)
\(n_{H_2}=\dfrac{P.V}{R.T}=\dfrac{2.6,72}{0,082.\left(0+273\right)}=0,6\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{SO^{2-}_4}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{hhkimloai}+m_{SO^{2-}_4}=21+96.0,6=78,6\left(g\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
a)
$n_{Al} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{12,25\%} = 360(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 8,1 + 360 - 0,45.2 = 367,2(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{367,2}.100\% = 14\%$
Đáp án B
Gọi M là kim loại chung cho các kim loại trong X với hóa trị n
Khí thu được là
Đáp án A
Giả sử n M C O 3 = 1 mol → n H 2 S O 4 = n M S O 4 = n C O 2 = 1mol
→ m H 2 S O 4 = 98 gam; m M S O 4 = M+96 gam;
m C O 2 = 44 gam; m d d H 2 S O 4 12 , 25 % = 800 g
MCO3+ H2SO4→ MSO4+ CO2↑ + H2O
Ta có: mdd sau pứ = m M C O 3 + m d d H 2 S O 4 - m C O 2
= M+60+800-44 = M+816 (gam)
C % M S O 4 = M + 96 M + 816 . 100 % = 14 , 29 % → M = 24
=> M là Mg