So sánh tính chất hoá học của nguyên tố P với các nguyên tố lân cận (N, S, Ar,Si)
Từ đó so sánh tính chất axit của H3PO4 với HNO3, H2SO4, H2SiO3 và H3AsO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
So sánh tính chất hoá học của Mg với các nguyên tố khác.
- Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.
- Mg là nguyên tố kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Be nhưng yếu hơn Ca.
a) A có 8 electron, 8 proton
b) Câu hình e: 1s22s22p4
=> A có 6e lớp ngoài cùng
=> A có tính chất của phi kim
c)
- A là O (oxi)
- Trong chu kì 2, 2 nguyên tố lân cận với O là N, F
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần
=> N < O < F (Xét theo tính phi kim)
- Trong nhóm VIA, nguyên tố lân cận với O là S
Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần
=> O > S (Xét theo tính phi kim)
a: Do A có Z=8 nên A là oxi
Cấu tạo nguyên tử là \(O=O\)
b: Tính chất hóa học đặc trưng là tính phi kim, có tính oxi hóa mạnh
a)A : 1s22s22p63s23p64s2
b) tính chất đó là tính chất của tính khử mạnh , tính bazo
c) yếu hơn K , nhưng mạnh hơn Ga, Ge
Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh hơn photpho nhưng yếu hơn clo.
a) Công thức phân tử các hợp chất gồm: H2, X2, HX, XX’ (X: F, Cl, Br, I và X’ là halogen có độ âm điện lớn hơn). Tổng 15 chất.
b) H2, X2 là liên kết cộng hóa trị không có cực; HX và XX’ là liên kết cộng hóa trị có cực
c)- Độ bền liên kết: HF >HCl >HBr >HI do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HF > HCl do HF có liên kết hidro liên phân tử.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HCl < HBr < HI do phân tử khối tăng.
- Tính khử HF < HCl < HBr < HI và tính axit HF < HCl < HBr < HI do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,4}{n}\)<--------------------0,2
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
- Nếu n = 1 => Loại
- Nếu n = 2 => MA = 24 (g/mol)
- Nếu n = 3 => Loại
Vậy A là Mg
Vị trí: Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA
b)
-Trong chu kì 3, 2 nguyên tố lân cận của Mg là Na và Al
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần
=> Na > Mg > Al (Xét theo tính kim loại)
- Trong nhóm IIA, 2 nguyên tố lân cận của Mg là Be và Ca
Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại mạnh dần
=> Be < Mg < Ca (Xét theo tính kim loại)
c)
Cấu hình: 1s22s22p63s2
Do Mg có 2 electron lớp ngoài cùng
=> có tính kim loại
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2R + 2xHCl -> 2RClx + xH2
nR = 0,2 . 2/x = 0,4/x
M(R) = 4,8 : 0,4/x = 12x
Biện luận:
x = 1 => R = 12 (loại)
x = 2 => R = 24 (Mg)
x = 3 => R = 36 (loại)
Còn so sánh Mg với cái khác thì bạn tự làm nhé