Cho X={1;2;3;4;5;6;7;8;9}. Từ X lập được bao nhiêu số sao cho Có 3 chữ số khác nhau và nhỏ hơn 496
A: 221
B: 217
C:170
D: 219
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Vậy X 1 , X 2 , X 3 tương ứng là buten-2; buten–1 và iso–butilen
\(0,1x^2-0,6x-0,8=0\\ \Leftrightarrow x^2-6x-8=0\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=6\\x_1.x_2=-8\end{matrix}\right.\)
a) Ta có: \(x^2-11x-26=0\)
nên a=1; b=-11; c=-26
Áp dụng hệ thức Viet, ta được:
\(x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=\dfrac{-\left(-11\right)}{1}=11\)
và \(x_1x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{-26}{1}=-26\)
Lời giải:
$|x_1|+|x_2|=\sqrt{(|x_1|+|x_2|)^2}=\sqrt{x_1^2+x_2^2+2|x_1x_2|}$
$=\sqrt{(x_1+x_2)^2-2x_1x_2+2|x_1x_2|}$
$=\sqrt{5^2-2.1+2|1|}=\sqrt{5^2}=5$
Phương án 1: chữ số hàng trăm là 4; chữ số hàng chục là 9 thì chỉ có 2 số là 491 và 492; 493; 495
Phương án 2: chữ sỗ hàng trăm là 4; chữ số hàng chục khác 9. Khi đó; có 7 cách chọn chữ số hàng chục từ tập X ( chữ số hàng chục thuộc {1;2;3;5;6;7;8} ứng với mỗi cách chọn chữ số hàng chục có 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Theo quy tắc nhân có 1.7.7=49 cách thỏa mãn phương án này.
Phương án 3: chữ số cần lập nhỏ hơn 400. Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm; ứng với mỗi cách chọn chữ số hàng trăm có 8 cách chọn chữ số hàng chục và 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Theo quy tắc nhân; có 3.8.7=168 số thỏa mãn phương án này.
Vậy từ quy tắc cộng có: 4+49+168=221 số thỏa mãn.
Chọn A.