Số điền vào chỗ chấm trong biểu thức 36 : 4 + 20 = .............. là:
A. 29
B. 39
C. 32
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta thấy (68+32):4 có dạng một tổng chia cho một số.
Mà 68 và 32 đều chia hết cho 4 nên ta có thể viết như sau:
(68+32):4=68:4+32:4
Đáp án D
Phép chia và phép nhân
Biểu thức: (36 ´ 12) : 4 = (36 : 4) ´ 12
a) 103 + 20 + 5 = 123 + 5 = 128
Giá trị của biểu thức
103 + 20 + 5 là 128.
b) 241 – 41 + 29 = 200 + 29 = 229
Giá trị của biểu thức
241 – 41 + 29 là 229.
c) 516 – 10 + 30 = 506 + 30 = 536
Giá trị của biểu thức
516 – 10 + 30 là 536.
d) 635 – 3 – 50 = 650 – 50 = 600
Giá trị của biểu thức
635 – 3 – 50 là 600.
Câu 1. Giá trị của biểu thức 125 x 2 + 36 x2 là:
A. 572 B. 322 C. 233 D. 286
Câu 2. Hình bình hành có ….. cặp cạnh song song? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm của 73 038 g = ....kg.....g là:
A. 73; 38 B. 7; 3038 C. 73; 83 D. 7303; 8 các bạn giúp mình với ạ
a) Giá trị của biểu thức 370 + a với a = 20 là 390.
b) Giá trị của biểu thức 860 – b với b = 500 là 360.
c) Giá trị của biểu thức 200 + c với c = 4 là 204.
d) Giá trị của biểu thức 600 – x với x = 300 là 300.
Ta có:
`2 + 4 = 6`
`6 + 8 = 14`
....
`62 + 64 = 126`
Mà: `4 \times 2 = 8; 64 = 16 \times 2`
`\Rightarrow` Số tiếp theo của dãy số đó là: `(8 \times 2) + 14 = 30`
Chọn C.
a) Dãy trên có 8 số.
b) Số 28 là số thứ 5 trong dãy
c) Số thứ sáu trong dãy là số 32. Số này lớn hơn số thứ ba trong dãy 12 đơn vị.
Đáp án A