Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn họp X gồm glyxin, alanin và etyl aminoaxetat bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 12,4
B. 13,2
C. 14,8
D. 16,4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.
Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol), H 2 N − C H 2 − C O O N a b m o l v à C H 2 c m o l
+) m F = 68 a + 97 b + 14 c = 24 , 2 1
+) Đốt cháy F:
H C O O N a + 0 , 5 O 2 → 0 , 5 N a 2 C O 3 + 0 , 5 C O 2 + 0 , 5 H 2 O
a → 0,5a → 0,5a
H 2 N − C H 2 − C O O N a + 2 , 25 O 2 → 0 , 5 N a 2 C O 3 + 1 , 5 C O 2 + 2 H 2 O + 0 , 5 N 2
b → 2,25b → 1,5b
C H 2 + 1 , 5 O 2 → C O 2 + H 2 O
c → 1,5c → c
= > n O 2 = 0 , 5 a + 2 , 25 b + 1 , 5 c = 0 , 625 2 = > n C O 2 = 0 , 5 a + 1 , 5 b + c = 0 , 425 3
Giải hệ trên thu được a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1
Do n G l y N a > n A l a N a nên các muối gồm CH3COONa (0,05 mol); GlyNa (0,15 mol); AlaNa (0,05 mol)
Este là C H 3 C O O C 2 H 5 0 , 05 m o l
Ta có: n G l y : n A l a = 3 : 1
Do số liên kết peptit ≤ 6 nên peptit là ( G l y ) 3 A l a 0 , 05 m o l
=> % m X = 74 , 71 % gần nhất với 74,7%
Đáp án cần chọn là: B
Phản ứng thủy phân:
A + N a O H → m u ố i + H 2 O
C 4 H 9 N O 2 B + N a O H → m u o i + C 2 H 5 O H
→ B l à H 2 N C H 2 C O O C 2 H 5
Gọi số mol của A và B lần lượt là x và y mol
x + y = 0,09 5 x + y = 0,21 → x = 0,03 y = 0,06
Quy đổi 0,09 mol X thành: C 2 H 3 O N : 0 , 15 m o l (bảo toàn nguyên tử N : n N = 5 n A ) ; H 2 O 0 , 03 m o l ; C H 2 z m o l v à C 4 H 9 N O 2 0 , 06 m o l
Đốt cháy 0,09 mol X có:
m C O 2 = 44. 0 , 15.2 + z + 0 , 06.4 = 23 , 76 + 44 z
m H 2 O = 18. 0 , 15.1 , 5 + 0 , 03 + z + 0 , 06.4 , 5 = 9 , 45 + 18 z
Khi đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X: m X m C O 2 + m H 2 O = 41 , 325 96 , 975
→ 96,975.(15,27 + 14z) = 23,76 + 44z + 9,45 + 18z → z = 0,09
Bảo toàn nguyên tố Na : a + b = 0,21 (1)
Bảo toàn nguyên tố C : n C t r o n g A + n C t r o n g B = 2 n g l y x i n + 3 n a l a n i n + n C ( a n c o l e t y l i c )
→ 0,15.2 + 0,09 + 0,06.4 = 2a + 3b – 0,06.2
→ 2a + 3b = 0,51 (2)
Từ (1) và (2) → a = 0 , 12 b = 0 , 09 → a : b = 4 : 3
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án D
Cách 1: Quy về công thức phân tử chung là
Cách 2: Quy đổi về glyxin và những nhóm CH2