Câu 6. Hòa tan 8(g) chất rắn CuO hoàn toàn vào dung dịch HCl . Tính khối lượng muối thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.................................0.1\)
\(Đặt:n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(x............x\)
\(m_{cr}=6-80x+64x=5.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=0.05\)
\(H\%=\dfrac{0.05}{0.075}\cdot100\%=66.67\%\)
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
$n_{CuO} = 0,125(mol) > n_{H_2} \to $ CuO$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO\ pư} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{CuO\ dư} = 0,125 - 0,1 = 0,025(mol)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,1.64}{0,1.64 + 0,025.80}.100\% = 76,2\%$
$\%m_{CuO} = 23,8\%$
)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
nZnCl2=nZn=6,565=0,1(mol)nZnCl2=nZn=6,565=0,1(mol)
mZnCl2=0,1.136=13,6(gam)mZnCl2=0,1.136=13,6(gam)
b)
nHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2MnHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2M
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
nCuO=0,125(mol)>nH2→nCuO=0,125(mol)>nH2→ CuO$ dư
nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)
nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)
%mCu=0,1.640,1.64+0,025.80.100%=76,2%%mCu=0,1.640,1.64+0,025.80.100%=76,2%
%mCuO=23,8%
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
______0,2_____0,4_____0,2 (mol)
a, \(m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\)
b, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{300}.100\%\approx4,867\%\)
c, Ta có: m dd sau pư = 16 + 300 = 316 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuCl_2}=\dfrac{27}{316}.100\%\approx8,54\%\)
Gọi số mol Fe2O3, CuO là a, b (mol)
nHCl = 0,3.2 = 0,6 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
a----->6a------->2a
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
b----->2b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2a}{b}=\dfrac{3}{4}\\6a+2b=0,6\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{9}{170}\left(mol\right)\\b=\dfrac{12}{85}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{\dfrac{9}{170}.160}{\dfrac{9}{170}.160+\dfrac{12}{85}.80}.100\%=42,857\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{\dfrac{12}{85}.80}{\dfrac{9}{170}.160+\dfrac{12}{85}.80}.100\%=57,143\%\end{matrix}\right.\)
nCu = 48/64 = 0.75 (mol)
2R + 6HCl => 2RCl3 + 3H2
0.5__1.5_______0.5____0.75
MR = 13.5/0.5 = 27
R là : Al
VH2 = 0.75 * 22.4 = 16.8 (l)
mAlCl3 = 0.5*133.5 = 66.75 (g)
mHCl = 1.5*36.5 = 54.75 (g)
cho mình hỏi dữ liệt này thế nào ạ
Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua bột CuO vừa đủ nung nóng thì được 48g chất rắn
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
nZn=0,1(mol)
Từ 1:
nZnCl2=nH2=nZn=0,1(mol)
mZnCl2=136.0,1=13,6(g)
VH2=0,1.22,4=2,24(lít)
CuO +H2 -> Cu + H2O (2)
Từ 2:
nO=nH2=0,1(mol)
mO=16.0,1=1,6(g)
mchất rắn còn lại=10-1,6=8,4(g)
Chúc Bạn Học Tốt
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to→ 2Al2O3
Mol: 0,1 0,075 0,05
\(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b) \(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
c)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{7,3}=150\left(g\right)\)
a)
Cu(OH)2 ➝ CuO + H2O (2)
CuO + H2SO4➝ CuSO4 + H2O (1)
Đổi : 100ml= 0,1lít
Số mol axit sunfuric cần dùng là:
n= CM . V = 0,1 . 2=0,2 mol
Từ (1) ➜ nH2SO4= nCuO= 0,2mol
Khối lượng CuO đã nhiệt phân là:
m= n.M= 0,2. 80=16 (g)
Từ (2)➜nCu(OH)2= nCuO=0,2 mol
Khối lượng đồng hiđroxit đã dùng là:
m= n.M = 0,2.98=19,6 (g)
b)
Từ (1)➙ nCuSO4=nCuO= 0.2mol
Khối lượng muối thu được là:
m=n.M= 0,2 . 160=32 (g)
O
CuO+2Hcl->CuCl2+H2
0,1--------------0,1 mol
n CuO=8\80=0,1 mol
=>m Cucl2=0,1.135=13,5g
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
0,1.....................0,1
n CuO = 8: ( 64+16) =0,1 mol
m CuCl2 = 0,1 . ( 64 + 35,5 .2 ) =13,5 g