BT5.
a) Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ? Cho 1 ví dụ?
b) Tìm và phân loại các đại từ có trong đoạn trích dưới đây:
(1) Châu Chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. (2) Nó búng chân tanh tách, cọ giũa đôi càng:
- (3) Một ngày tuyệt đẹp!
- (4) Thật khó chịu! – Giun đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào một lớp đất khô.
- (5) Thế là thế nào? – Châu Chấu nhảy lên – Trên trời không một gợn mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng.
- (6) Không ! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt đẹp ! – Giun đất cãi lại. (7) Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. (8) Vừa hay lúc đó, Kiến tha nhành lá thông đi qua dừng lại nghỉ, chúng quyết định hỏi Kiến. (9) Châu Chấu hỏi Kiến:
- (10) Kiến ơi, ngày hôm nay thế nào ? Hãy nói giúp tôi xem tuyệt đẹp hay đáng ghét? (11) Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói:
- (12) Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé. (13) Mặt trời lặn, chúng đi đến tổ Kiến.
- (14) Hôm nay là ngày như thế nào bác Kiến đáng kính?
- (15) Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.
(V.Ô-XÊ-Ê-VA) – Thúy Toàn dịch)
BT6. Phân loại nhóm từ sau đây thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ Hán Việt: thiên địa, đại lộ, hải đăng, huynh đệ, tiên tri, viễn thám, viễn vọng, phi công, hoan hỉ, tiểu nhân, vĩ đại, ngư nghiệp, sinh tử, tồn vong, đại diện, mục đồng.
BT7. Xác định các lỗi sử quan hệ từ trong câu sau và chữa lại cho đúng.
a) Chúng em luôn tranh thủ thời gian vì học tập.
b) Chúng ta không nên nghe họ nói đánh giá họ.
c) Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn ấy học giỏi.
d) Qua phong trào thi đua Hai tốt cho ta thấy sự cố gắng của các bạn.
e) Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ.
BT8. Thêm các quan hệ từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau:
a) Tuy miêng nói như vậy bụng ông cũng rối bời lên.
b) Người nông dân ngày xưa phải làm cày chìa vôi, ngày nay đã có máy móc thay thế.
c) Chúng ta phải cố gắng học tập tiến bộ không ngừng.
d) Hôm nay mẹ đi mua thức ăn cá rất ngon.
e) Đằng xa vẳng lại tiếng cười các em học sinh đi học về.
BT9. Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ in đậm trong câu sau
A. Học sinh phải có nghĩa vụ học tập. B. Trông nó làm thật chướng mắt.
C, Lòng mẹ bao la như biển cả. D. Học tập chăm chỉ sẽ đạt kết quả cao
BT10. Chỉ ra các từ đồng nghĩa trong các câu thơ dưới đây
- Bác đã đi rồi sao bác ơi
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
- Bác đã lên đường theo tổ tiên
Mác- Lê Nin thế giới Người Hiền
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
BT11. Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau đây: rộng, chạy, cần cù, lười, chết, thưa, đen, nghèo.
BT12. Viết đoạn văn từ 5-7 câu trong đó có sử dụng ít nhất 2 quan hệ từ và 1 cặp từ đồng nghĩa.
BT13. Đọc đoạn văn sau:
“Ôi, quê mẹ nơi nào cũng đẹp, nơi nào cũng rực rỡ chiến tích, kì công. Từ mảnh đất quê nghèo tôi chập chững ra đi, khi về đôi chân rắn chắc vì được luyện qua nhiều miền xa đất nước. Khi đi, từ khung cảnh cửa hẹp của ngôi nhà lá nhỏ tôi ngơ ngác nhìn ra vùng đất rộng bên ngoài với đôi mắt khù khờ. Khi về, ánh sáng mặt trời những miền đất lạ bao la soi sáng mỗi bước tôi đi. Tôi nhìn rõ quê hương hơn, thấy được xứ sở mình đẹp hơn ngày khởi cuộc hành trình.
(Mai Văn Tạo)
Hãy tìm từ đồng nghĩa (gần nghĩa), các từ trái nghĩa có trong đoạn văn ?
Đáp án: A
→ Có 2 loại đại từ chính: Đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.