Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí
A. F e N O 3 2
B. N a N O 3
C. A g N O 3
D. F e N O 3 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 ---> 3NaCl + Al(OH)3
2NaOH + CuCl2 ---> 2NaCl + Cu(OH)2
Có thể có thêm: NaOH + Al(OH)3 ---> NaAlO2 + 2H2O
Vậy Khí A là H2
Vì Cho nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn D. Cho H2 đi qua D nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với HCl dư được dung dịch F và chất rắn G
=> Kết tủa C \(\left\{{}\begin{matrix}Al\left(OH\right)_3\\Cu\left(OH\right)_2\end{matrix}\right.\)
Dung dịch B gồm \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}NaOH\\NaAlO_2\\NaCl\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3\\CuCl_2\\NaCl\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Nung kết tủa C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn D.
\(2Al\left(OH\right)_3-t^o->Al_2O_3+3H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2-t^o->CuO+H_2O\)
Chất rắn D: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_2O_3\\CuO\end{matrix}\right.\)
Cho H2 đi qua D nung nóng thì chỉ có CuO tác dụng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn E.
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\)
Chất rắn E: \(\left\{{}\begin{matrix}Cu\\Al_2O_3\end{matrix}\right.\)
Cho E tác dụng với HCl dư thì chỉ có Al2O3 tác dụng, được dung dịch F và chất rắn G
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dung dịch F \(\left\{{}\begin{matrix}HCl\left(dư\right)\\AlCl_3\end{matrix}\right.\)
Chất rắn G là Cu
1/ nFe= 11.2/56=0.2 mol
nHCl= 0.1*2=0.2 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Bđ: 0.2___0.2
Pư: 0.1___0.2____0.1____0.1
Kt: 0.1____0_____0.1____0.1
VH2= 0.1*22.4=2.24l
mFe (dư)= 0.1*56=5.6g
CM FeCl2= 0.1/0.1=1M
2/
nCaCO3= 10/100=0.1 mol
nHCl= 5.475/36.5=0.15 mol
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Bd: 0.1 _____0.15
Pư: 0.075___0.15____________0.15
Kt: 0.025____0______________0.15
mCaCO3 dư= 0.025*100=2.5g
VCO2= 0.15*22.4=3.36l
Muốn phản ứng vừa đủ phải thêm vào dd HCl
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
0.025____0.05
mHCl cần thêm= 0.05*36.5=1.825g
a) phân loại :
* oxit axit :
+ CO : cacbon monooxit
+ CO2 : cacbon đioxit ( cacbonic)
+ N2O5: đinito pentaoxit
+NO2: nito đioxit
+ SO3: lưu huỳnh trioxit
+ P2O5: điphotpho pentaoxit
* oxit bazo ::
+ FeO : sắt (II) oxit
+BaO : bari oxit
+Al2O3: nhôm oxit
+ Fe3O4: oxit sắt từ
b) những chất phản ứng được với nước là
+ CO2
pt : CO2 + H2O -> H2CO3
+N2O5
Pt : N2O5 + H2O -> 2HNO3
+ NO2
pt: NO2 + H2O -> HNO3
+ SO3
Pt : SO3 + H2O -> H2SO4
+ P2O5
pt : P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
+ BaO
pt : BaO + H2O -> Ba(OH)2
bài 2Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3 [đã giải] – Học Hóa Online
bài 1Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2 [đã giải] – Học Hóa Online
xin lỗi vì ảnh to như thế
link: https://hoc24.vn/hoi-dap/question/553376.html
bài này ở cuối nha, nó tên là bài 17
câu 1 PTHH:Fe+2HCl\(\xrightarrow[]{}\)FeCl2+H2
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1 mol
a) theo đầu bài ta có
nFe=nH2=0,1 mol
lượng khí H2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
V=n.22,4
VH2=0,1.22,4= 2,24 (l)
Cau 2
Ta có pthh
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Theo đề bài ta có
nAl=\(\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)
a, Theo pthh
nH2=\(\dfrac{3}{2}nAl=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6mol\)
\(\Rightarrow\) VH2=0,6.22,4=13,44 l
b, Theo pthh
nHCl=\(\dfrac{6}{2}.nAl=\dfrac{6}{2}.0,4=1,2mol\)
\(\Rightarrow mHCl=1,2.36,5=43,8g\)
\(\Rightarrow m\text{dd}_{HCl}=\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{43,8.100\%}{10,95\%}=400g\)
Theo pthh
nAlCl3=nAl=0,4 mol
\(\Rightarrow\) mAlCl3=0,4.133,5=53,4 g
mdd\(_{AlCl3}\)= mAl + m\(_{\text{dd}HCl}\) - mck = 10,8 +400 - ( 0,6.2)=409,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của chất sau phản ứng là :
C%=\(\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{53,4}{409,6}.100\%\approx13,04\%\)
Đáp án A