Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
She left a message with a request ____ in the contract.
A. not to sign
B. not sign
C. to not sign
D. don't sign
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Đáp án C
Ta có: (to) bear in mind: có nghĩa là, nhớ rằng, hãy ghi nhớ
Dich: Trước khi bạn kí một hợp đồng, hãy nhớ rằng bạn se không thể thay đổi bất cứ điều gì sau đó.
Chọn A
Phrasal verb: warn somebody about/against something/somebody: cảnh báo ai về cái gì
Tạm dịch: Biển báo này cảnh báo với mọi người về sự nguy hiểm của dòng sông này.
Đáp án A
A. caught sight of : nhìn thấy, thoáng thấy
B. Take care of : trông nom, chăm sóc
C. put an end to : chấm dứt, bãi bỏ
D. Make fun of : chế nhạo, cười chê
Tạm dịch: “ Họ đã................biển “ không hút thuốc” chưa?
Đáp án A thích hợp nhất
Đáp án : D
“No parking.” = “You are not allowed to park your car here”: Không được đỗ xe tại đây. “park” danh từ là công viên, động từ là đỗ xe
Đáp án C
Giải thích:
A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng
B. taking over: lớn mạnh hon, thay thế
C. coming out: trổ bông, nở
D. breaking out: bùng phát
Dịch nghĩa. Hoa nở khắp nơi là dấu hiệu của mùa xuân.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế
C. coming out: trổ bông D. breaking out: bùng phát
Tạm dịch: Hoa nở khắp nơi là đầu hiệu của mùa xuân.
Đáp án B
Dịch: Dấu hiệu cảnh báo này cho thấy rằng bạn không được bước lên cỏ.
Đáp án A