K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2018

Đáp án A

Henry đã nếm trải những thú vui của cuộc sống thành thị hiện đại. Sau đó anh ấy cảm thấy cuộc sống ở làng quê anh ấy thật khó khăn và nhàm chán.

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mang nghĩa chủ động, hành động xảy ra trước đưa về dạng “ Having + Ved/ V3”

2 tháng 10 2017

Đáp án A

Henry đã nếm trải những thú vui  của cuộc sống thành thị hiện đại. Sau đó anh ấy cảm thấy cuộc sống ở làng quê anh ấy thật khó khăn và nhàm chán.

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mang nghĩa chủ động, hành động xảy ra trước đưa về dạng “ Having + Ved/ V3”

B. sai thì. Vì After + S + QKHT, S+ QKĐ

C. Nếu Henry đã nếm trải những thú vui  của cuộc sống thành thị hiện đại, anh ấy sẽ cảm thấy cuộc sống ở làng quê anh ấy thật khó khăn và nhàm chán. => sai nghĩa

D. Mặc dù Henry đã nếm trải những thú vui  của cuộc sống thành thị hiện đại, nhưng anh ấy cảm thấy cuộc sống ở làng quê anh ấy thật khó khăn và nhàm chán. => sai nghĩa

18 tháng 11 2018

Đáp án C

Dịch: Đó không phải là khu vườn mà là nhà để xe nơi Billy tìm thấy con mèo của mình.

24 tháng 12 2017

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Đề bài: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại của công ty về lĩnh vực này. Nhưng sau đó anh ấy lại phủ nhận điều đó.

= D. Anh ấy phủ nhận đã nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại của công ty đối với lĩnh vực này.

A. Sau khi phủ nhận thiệt hại của công ty, anh ấy chịu trách nhiệm về nó.

B. Anh ấy phủ nhận đã gây ra thiệt hại tới lĩnh vực của công ty.

C. Anh ấy phủ nhận chịu trách nhiệm với lĩnh vực của công ty.

Cấu trúc cần lưu ý:

Deny doing st: phủ nhận làm điều gì

Take responsibility for st/ doing st: chịu trách nhiệm cho cái gì/đã làm gì

6 tháng 6 2017

Đáp án D

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Đề bài: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại của công ty về lĩnh vực này. Nhưng sau đó anh ấy lại phủ nhận điều đó.

= D. Anh ấy phủ nhận đã nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại của công ty đối với lĩnh vực này.

A. Sau khi phủ nhận thiệt hại của công ty, anh ấy chịu trách nhiệm về nó.

B. Anh ấy phủ nhận đã gây ra thiệt hại tới lĩnh vực của công ty.

C. Anh ấy phủ nhận chịu trách nhiệm với lĩnh vực của công ty.

Cấu trúc cần lưu ý:

Deny doing st: phủ nhận làm điều gì

Take responsibility for st/ doing st: chịu trách nhiệm cho cái gì/đã làm gì

30 tháng 7 2017

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập

A. sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)

C. sai nghĩa (Henry có xem TV )

D. sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV.

3 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng thức giả định với động từ khuyết thiếu "should" để diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ nên làm bài tập về nhà tối qua, nhưng cậu ấy xem tivi thay vào đó.

Phương án B. Henry watched TV last night instead of doing his homework = Henry đã xem tivi tối qua thay vì làm bài tập về nhà, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Henry did not do his homework last night because he was busy with the television set. = Henry đã không làm bài tập về nhà tối qua bởi vì cậu ấy bận sửa cái tivi.

C. Henry did not watch TV last night because he had to do his homework. = Henry đã không xem tivi tối qua bởi vì cậu ấy phải làm bài tập về nhà.

D. Henry did his homework while watching TV. = Henry đã làm bài tập về nhà trong khi đang xem tivi.

13 tháng 11 2019

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C sai nghĩa (Henry có xem TV )
D sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV

30 tháng 5 2018

Đáp án C

Cậu ấy vừa ăn xong bữa sáng. Sau đó cậu ấy ngã.

= Ngay khi vừa ăn xong bữa sáng thì cậu ấy ngã.

Cấu trúc: Hardly + had + S + Vpp + when + S + V-ed (ngay khi… thì…)

Các đáp án còn lại nghĩa tương đương nhưng sai cấu trúc.