phép lai napf nào sau đây có F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1:1?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
P: đỏ dị hợp 2 cặp gen
F1 : 9đỏ : 7 trắng
ð Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định : A-B- = đỏ ; A-bb = aaB- = aabb= trắng
F1 có 9 kiểu gen
Các phép lai P cho F1 phân li KH 3:1 là
AaBb x aabb ; Aabb x aaBb
AABb x AABb ; AaBB x AaBB ;
AABb x AaBb ; AaBB x AaBb
AABb x aaBb ; AaBB x Aabb
Các kết luận đúng là (1) (3) (4)
Đáp án A.
Sổ kiểu hình tạo ra từng phép lai:
a ® đúng = 4 kiểu gen và 4 kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
b ® sai. 2 kiểu hình =1 : 1 và 2 kiểu gen.
c ® sai. 2 kiểu hình = 3 : 1 và 4 kiểu gen.
d ® sai. 2 kiểu hỉnh = 1 : 1 và 2 kiểu gen.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III đúng.
P1: XAXA×XaY → F1: 1XAXa : 1XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
P2: XaXa×XAY → F1: 1XAXa : 1XaY → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY.
P3: Dd×Dd → F1: 1DD : 2Dd : 1dd → F2: 1DD : 2Dd : 1dd.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3 → phát biểu I đúng.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3 → phát biểu II đúng.
• Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1 → phát biểu III đúng.
• Phát biểu IV sai vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.
Đáp án B
Nội dung 1 sai. Ở phép lai 1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ giao tử ab ≤ 0,5
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb ≤ 0,25. Tỉ lệ kiểu hình dd là 0,5.
Vậy tỉ lệ kiểu hình aabbdd ≤ 0,5 × 0,25 = 12,5%.
Nội dung 4 đúng. Ở giới cái 3 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Ở giới đực 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng có 2 cặp đồng hợp sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
Số kiểu gen về 3 cặp gen này là: 8 × 2 - 1 = 15.
Ở giới cái tạo ra 4 loại giao tử X, giới đực tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu gen về NST giới tính là: 4 × 2 = 8.
Vậy số kiểu gen tạo ra ở phép lai này là: 15 × 8 = 120.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn C
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Đực mắt đỏ ở phép lai 1 do 2 kiểu gen qui định A2A3 hoặc A2A4 à I sai
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1. Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng
- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp
à Phép lai 1 sơ đồ lai là P: à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à III đúng
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A 2 A 3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ : 1 vàng)
A2A4 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1:2:1 à IV sai
Vậy cả 2 phát biểu đúng.
Chọn C
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Đực mắt đỏ ở phép lai 1 do 2 kiểu gen qui định A2A3 hoặc A2A4 à I sai
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1. Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng
- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp
à Phép lai 1 sơ đồ lai là P:
à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à III đúng
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ : 1 vàng)
A2A4 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1:2:1 à IV sai
Vậy cả 2 phát biểu đúng.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III đúng.
P1: XAXA×XaY → F1: 1XAXa : 1XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
P2: XaXa×XAY → F1: 1XAXa : 1XaY → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY.
P3: Dd×Dd → F1: 1DD : 2Dd : 1dd → F2: 1DD : 2Dd : 1dd.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3 → phát biểu I đúng.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3 → phát biểu II đúng.
• Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1 → phát biểu III đúng.
• Phát biểu IV sai vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.
Aa x aa nha bạn
Aa x aa