Choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
She pays an enormous insurance premium on the family heirloom, her most _______ possession.
A. worthless
B. valueless
C. honourable
D. treasured
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
mysterious(adj): bí ẩn
narrow(adj): hẹp
immense(adj): bao la
aerial(adj): trên không
Dịch nghĩa: Hầu hết sa mạc đều là những vùng bao la nhiều cát
Đáp án D
Commit: phạm tội
Obtain: giành được
Attend: tham dự
Manage to V: nỗ lực và đạt được gì
Kiến thức: Dạng của động từ, câu chủ động bị động
Giải thích:
Ta có cụm “admit doing sth”: thừa nhận làm cái gì
Chủ ngữ trong câu là người, và về nghĩa thì câu này là câu chủ động, cho nên đáp án B loại Tạm dịch: Janet thừa nhận đã lái xe mà không có bảo hiểm.
Chọn D
Đáp án A
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Cụm “peace of mind”: yên tâm
Tạm dịch: Với loại hình bảo hiểm này, bạn đang mua sự an tâm.
B
Sau “lots of” cần kết hợp với 1 danh từ
A, B, C đều là danh từ nên loại D vì là tính từ
Loại C vì cần danh từ chỉ vật
Loại A vì “support” là danh từ không đếm được
=> Đáp án B
Tạm dịch: Gia đình và bạn bè của cô ấy ủng hộ cô ấy rất nhiều.
Đáp án là B.
Câu này dịch là: bạn có phiền không khi cho mình mượn xe? – không, mình không thấy phiền tí nào cả (đồng ý cho mượn)
Đáp án D
- fill out = điền vào/ làm căng ra
- bring in = đưa vào (thói quen)
- turn over = lật/ giao chuyển
- fight back = phản công, cầm lại (nước mắt)
Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, ta chọn “Fighting back”
Dịch: cầm lại nước mắt, cô ấy vẫy tay tạm biệt gia đình của cô ấy từ sân ga
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A.