ài 2. Người ta muốn chia 374 quyển vở; 68 cái thước và 818 nhãn vởthành các phần thưởng như nhau. Hỏi có thểchia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước, nhãn vở?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Gọi số phần thưởng được chia nhiều nhất là a
Ta có: 374⋮ a; 68 ⋮a; 918⋮a ⇒ a∈ ƯCLN(372; 68;918)
Vì 372= 22. 3.31
68= 22. 17
918= 2.33.17
⇒ ƯCLN(372;68;918)=a= 2
Vậy có thể chia nhiều nhất là 2 phần thưởng. Khi đó số vở ở mỗi phần thưởng là : 374:2= 187 ( quyển)
Số Thước ở mỗi phần thưởng là: 68:2 = 34 (cái)
Số nhãn vở ở mỗi phần thưởng là: 918:2 = 459( cái)
Đáp số: 2 Hàng
187 quyển vở
34 cái
459 cái
Gọi xx là số phần thưởng có thể chia được (x∈N*)
Vì người ta muốn chia 374 quyển vở , 68 cái thước, 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau nên suy ra 374 chia hết cho x, 68 chia hết cho x, 918chia hết cho x
⇒x∈UC(374;68;918)
Lại có x lớn nhất nên x=UCLN(374;68;918)
Ta có :
374=2.11.17 ; 68=22.17 ; 918=2.33.17
⇒UCLN(374;68;918)=2.17=34
Do đó có thể chia nhiều nhất thành 34 phần thưởng.
Khi đó, mỗi phần thưởng có số quyển vở là :
374:34=11 (quyển vở)
Mỗi phần thưởng có số cái thước là :
68:34=2 (cái thước)
Mỗi phần thưởng có số nhãn vở là :
918:34=279 (nhãn vở )
Vậy có thể chia nhiều nhất thành 34 phần thưởng, mỗi phần thưởng có 11 quyển vở, 22 cái thước và 27 nhãn vở.
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Gọi số phần thưởng nhiều nhất có thể chia được là a ( a ∈ N* )
374 ⋮ a ; 68 ⋮ a ; 340 ⋮ a => a ∈ ƯC ( 374,68,340 )
Ta có :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 22 . 5 . 17
=> ƯCLN(374,68,340) = 2 . 17 = 34
Mỗi phần thưởng có số quyển vở là :
374 : 34 = 11 ( quyển )
Mỗi phần thưởng có số cái thước là :
68 : 34 = 2 ( cái )
Mỗi phần thưởng có số nhãn vở là :
340 : 34 = 10 ( nhãn )
Vậy .....
Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần
thưởng như nhau nên số phần thưởng nhiều nhất thuộc ƯCLN( 374;68;340)
Ta có
374=2.11.17
68=2^2.17
340=2^2.5.17
=) UCLN (374; 68;340)=34
=) số phần thưởng nhiều nhất là 34
Gọi số phần thưởng có thể được chia nhiều nhất là \(x\)(phần thưởng, \(x\inℕ^∗\))
Ta có:
\(374⋮x\\ 68⋮x\\ 340⋮x\)
\(x\) lớn nhất
\(\Rightarrow x=ƯCLN\left(374,68,340\right)\)
\(\Rightarrow\) Ta có:
\(374=2.187\\ 68=2^2.17\\ 340=2^2.5.17\)
⇒ BCNN(340,68,374) = 2.17 = 34
⇒ Vậy có thể chia được nhiều nhất 34 phần thưởng.
Mỗi phần thưởng có:
374 : 34 = 11(quyển vở)
68 : 34 = 2(cái thước)
340 : 34 = 10(nhãn vở)
a ) Gọi a là số phần thưởng chia được nhiều nhất .
Theo đề ra ta có :
374 chia hết cho a
68 chia hết cho a
818 chia hết cho a
a lớn nhất
=> a là Ước chung lớn nhất( 374,68,818 )
374 = 2 . 11 . 17
68 = 2^2 . 17
818 = 2 . 409
Ước chung lớn nhất( 374 , 68 , 818 ) = 2
Vậy chia được nhiều nhất 2 phần thưởng .
b ) Mỗi phần thưởng có :
374 : 2 = 187 ( quyển vở )
68 : 2 = 34 ( cái thước )
818 : 2 = 409 ( nhãn vở )
P/s : giàu thế , 1 phần thưởng thế này chắc cũng tầm 750.000đ - 1.000.000đ
số phần thưởng nhiều nhất có thể -> số phần thưởng là ƯCLN (374,68,818)
ta có 374 = 2 . 11 . 17
68 = 2 mũ 2 . 17
818= 2 .409
-> ƯCLN = 2 -.> có nhiều nhất 2 phần thưởng
mỗi phần thưởng có số cái thước là 68 : 2 =34 cái
mỗi phần thưởng có số cái nhãn vở là 818 : 2 = 409 cái
mỗi phần thưởng có số quyển vở là 374 : 2 = 187 quyển
Có thể chia được nhiều nhất 2 phần thưởng