Mô hình thì hiện tại đơn???
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
người ta đang hỏi cách để hok thuộc nhanh để ôn mà làm bài kiểm tra mà.
- Mô hình hành tinh nguyên tử mô tả về sự chuyển động của electron.
- Hình a không mô tả sự chuyển động của electron
- Hình b mô tả sự chuyển động của electron
=> Hình b thể hiện mô hình hành tinh nguyên tử và Hình a thể hiện mô hình hiện đại của nguyên tử.
Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex:
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha
Động từ tobe
(+) S + tobe + ...
( - ) S + tobe + not + ...
( ? ) Tobe + S + ...
Động từ thường
(+) S + V - es / s + ...
( - ) S + don't/doesn't + V +...
(?) Do/ does + S + V + ...
Yes, S + do/ does
No, S + don't / does
DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...
Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí
Sau khi cấy ghép mô từ người này sang người kia, các glycoprotein sẽ nhận biết mô này là từ có thể khác nên các mô này sẽ bị cơ thể người nhận đào thải vì các glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào có vai trò là dấu hiệu nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể cũng như tế bào của cơ thể khác.
Trong kì thì tốt nghiệp THPT, học sinh được đánh số BD, có thể thì một số môn, được chia vào các phòng thi được đánh số, sau khi chấm sẽ có điểm thì với các môn đăng kí dự thi.
Yêu cầu
a. Em hãy đề xuất một số bảng dữ liệu và các trường cùng với kiểu dữ liệu tương ứng cho các bảng đó
b. Hãy chỉ định khóa chính cho các băng.
*tobe
(+) S + am/is/are + ...
(-) S + am/is/are + not +...
(?) Are/Is + S +..?
*V thuong
(+) S + Vs/es + ..
(-) S + does/do + not + V inf+..
(?) Do/Does + S + V inf ?
a, Về tobe
Câu khẳng định : S + am/is/are + ....
Câu phụ định : S + am not / isn't / aren't + ...
Câu nghi vấn : Am/is/are + S + .....?
Về todo
Câu khẳng định : I ; they ;we ;you + V(0) + ....
She ; he ;it + V(s;es) + ...
* Cách thêm s ;es sau động từ khi của ngữ là ngôi thứ 3 số ít :
- Thông thường ta thêm 's'
- Những động từ có tận cùng là : o;s;z;ch;sh thì ta thêm 'es'
ex : dess => desses
go=> goes
watch => watches
- Những động từ có tận cùng là : '1 phụ âm + y ' thì ta đổi 'y' thành 'i' rồi thêm es
ex : study => studies
Về câu phụ định : I;they;we;you + do not ( don't ) + V(0) + ....
She ;he;it + does not ( doesn't ) + V(0) + ...
Về câu nghi vấn :
\(\hept{\begin{cases}Do+I;you;we;they\\Does+she;he;it\\\end{cases}\Rightarrow+V\left(0\right)}\)
b, Các trạng từ chỉ thời gian thường đi kèm với thì hiện tại đơn :
- Every day/week/year....
- Always ; usually ; often ;some times ; never ;normally
- In the morning /after noon / evening
c, Cách dùng
- Thì HTĐ dùng chỉ 1 thói quen hằng ngày
- Thì HTĐ dùng để diễn tả 1 chân lí hoặc 1 sự thật hiện nhiên .