Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là
A. 6 gam
B. 10,44 gam.
C. 5,8 gam.
D. 8,8 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án C
Ta có: n↓=0,8(mol)
TH1: Không có HCHO , khi đó: nX=0,4(mol)→ loại
TH2: 2 anđehit là HCHO và CH3CHO
Đáp án C
Ta có: n↓=0,8(mol)
TH1: Không có HCHO , khi đó: nX=0,4(mol)→ loại
TH2: 2 anđehit là HCHO và CH3CHO
Chọn đáp án D
Phần 1 Y: n 1 / 2 Y = 2 n H 2 = 2. 0 , 84 22 , 4 = 0 , 075 m o l
Phần 2 Y: Đốt cháy thu được 0,2 mol CO2
m gam X tác dụng vừa đủ với 0,25 mol H2
Đặt a, b lần lượt là số mol của A và B trong X, k là độ bội liên kết của B
⇒ a + b = 0 , 075.2 = 0 , 15 m o l n H 2 = a + k b = 0 , 25 m o l ⇒ b = 0 , 1 k + 1
Có b > a ⇒ b > 0,075 ⇒ 0 , 15 > 0 , 1 k − 1 > 0 , 075 ⇒ 1 , 67 < k < 2 , 33 ⇒ k = 2
⇒ a = 0 , 05 b = 0 , 1 ⇒ n C O 2 = 1 2 . ( C A .0 , 05 + C B .0 , 1 ) = 0 , 2 ⇒ C A + 2 C B = 8 ⇒ C A = 2 C B = 3
⇒ A : C H 3 C H O B : C H 2 = C H C H O ⇒ % m B = 56.0 , 1 56.0 , 1 + 44.0 , 05 .100 % = 71 , 79 %
gần với giá trị 70,25% nhất.
Đáp án : B
nAg = 0,2 mol ; nCO2 = 0,32 mol
+) Nếu các ancol khác CH3OH => nX =1/2nAg = 0,1 mol
=> C tb = 3,2
=> Ancol là C3H7OH và C4H9OH
+) Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H5OH, giải cụ thể được nCH3OH = -0,04 (loại)
Chọn đáp án D.
Quy đổi hỗn hợp T tương đương với hỗn hợp gồm CnH2n+2O (x mol); CmH2m-6O6 (y mol).
n
C
O
2
=
a
n
H
2
O
=
a
+
0
,
03
→
B
T
K
L
26
,
86
+
32.1
,
425
=
44
a
+
18.
a
+
0
,
03
⇒
a
=
1
,
16
→
B
T
N
T
O
x
+
6
y
=
2.1
,
16
+
0
,
03
+
1
,
16
−
2.1
,
425
=
0
,
66
m
o
l
1
14
n
+
18
x
+
14
m
+
90
y
=
26
,
86
g
⇒
14.
n
x
+
m
y
+
18
x
+
90
y
=
14.1
,
16
+
18
x
+
90
y
=
26
,
86
2
Từ (1) và (2) suy ra:
x
=
0
,
24
y
=
0
,
07
Ancol + K dư:
∑
n
a
n
c
o
l
=
3
n
e
s
t
e
+
n
a
n
c
o
l
=
2
n
H
2
=
2.0
,
18
=
0
,
36
m
o
l
n
e
s
t
e
=
0
,
36
−
0
,
24
3
=
0
,
04
m
o
l
⇒
n
a
x
i
t
=
0
,
07
−
0
,
04
=
0
,
03
m
o
l
Ancol + AgNO3/NH3 dư:
n
A
g
=
129
,
6
108
=
1
,
2
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
∑
n
a
n
c
o
l
=
1
,
2
0
,
36
<
4
Þ Chứng tỏ A là CH3OH, kí hiệu ancol B, C là RCH2OH
⇒ ∑ n a n c o l = n C H 3 O H + n R C H 2 O H = 0 , 36 m o l n A g = 4 n C H 3 O H + 2 n R C H 2 O H = 1 , 2 m o l ⇒ n C H 3 O H = 0 , 24 m o l n R C H 2 O H = 0 , 12 m o l
Vậy T gồm: C H 3 O H : 0 , 24 − 0 , 04 = 0 , 2 m o l R C H 2 O H : 0 , 12 − 0 , 04.2 = 0 , 04 m o l a x i t : 0 , 03 m o l e s t e : 0 , 04 m o l
Bảo toàn nguyên tố C: 0 , 2.1 + 0 , 04. C B , C + 0 , 04. C D + 1 + 2 C B , C + 0 , 03. C D = 1 , 16
⇒ 0 , 12 C B , C + 0 , 07 C D = 0 , 92
C B , C > 2 ⇒ C D < 0 , 92 − 0 , 12.2 0 , 07 = 9 , 7 m à C D ≥ 8
⇒ C D = 8 C D = 9 ⇒ D : C 8 H 10 O 6 D : C 9 H 12 O 6 ⇒ % m D = 202.0 , 03 26 , 86 .100 % = 22 , 56 % % m D = 216.0 , 03 26 , 86 .100 % = 24 , 13 %
Đáp án C
Hướng dẫn R–CHO + H2 → t o , N i R–CH2OH
nandehit = nH2 = 15 , 2 - 14 , 6 2 = 0,3 mol => Mandehit = 14,6/0,3 = 146/3
=> 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO : nCH3CHO = 1 :2
=> nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g