Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc). Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 61,2
B. 38,25
C. 38,7
D. 45,9
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp X thành: Al, Ca, C; quy đổi khí thành C, H
Dung dịch X gồm: AlO2- (0,5 mol), OH- dư (0,3 mol)
Dựa vào đồ thị ta thấy tại 2 điểm nHCl = 0,56x và nHCl = 0,68x:
nHCl = nOH- dư + nAlO2- max + 3n kết tủa bị hòa tan
0,56x = 0,3+0,5+3(0,5-3a) (1)
0,68x = 0,3+0,5+3(0,5-2a) (2)
Giải (1) và (2) => x = 2,5; y = 0,1
Đáp án C
Vì số mol kết tủa cực đại = 0,1 mol ⇒ nBaCO3 = 0,1 mol.
+ Tại thời điểm nCO2 = 0,35 mol ⇒ nBaCO3 = 0,05 mol.
+ Bảo toàn nguyên tố Ba ⇒ nBa(HCO3)2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol.
+ Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có:
∑nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 + nKHCO3.
⇒ nKHCO3 = 0,35 – 0,05×1 + 0,05×2 = 0,2 mol.
⇒ nK = 0,2 mol và nBa = 0,1 mol ⇒ m = 21,5 gam
Đáp án C
Vì số mol kết tủa cực đại = 0,1 mol ⇒ nBaCO3 = 0,1 mol.
+ Tại thời điểm nCO2 = 0,35 mol ⇒ nBaCO3 = 0,05 mol.
+ Bảo toàn nguyên tố Ba ⇒ nBa(HCO3)2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol.
+ Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có:
∑nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 + nKHCO3.
⇒ nKHCO3 = 0,35 – 0,05×1 + 0,05×2 = 0,2 mol.
⇒ nK = 0,2 mol và nBa = 0,1 mol ⇒ m = 21,5 gam
Đáp án B
► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO2
||⇒ nC = nCO2 = 0,9 mol ^_^ Đặt nAl = m; nCa = n ⇒ mX = 27m + 40n + 0,9 × 12 = 40,3(g)
BTNT(O) ⇒ nO2 = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4
||⇒ Giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol
► Dễ thấy Y gồm Ca2+, AlO2–, OH– ⇒ nCa2+ = 0,4 mol; nAlO2– = 0,5 mol. BTĐT:
nOH– = 0,3 mol Nhìn đồ thị ⇒ Cả 2 TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓
⇒ Ta có CT: nH+ = 4nAlO2– – 3n↓ (với H⁺ chỉ tính phần pứ với AlO₂⁻ và Al(OH)3)
||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a
||⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1
Đáp án cần chọn là: C