Nhiệt phân hỗn hợp X gồm và thu được m gam hỗn hợp khí A và gam chất rắn B. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp khí A vào bình chứa nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 600 ml dung dịch D có pH = 1 và có 0,112 lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X ở trên được hòa tan hết vào nước thu được dung dịch Y, nhúng một thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 3,84 gam so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân và theo thứ tự là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(PTHH:\)

Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
\(BaCO_3-^{t^o}\rightarrow BaO+CO_2\)
x---------------------------->x
\(2NaHCO_3-^{t^o}\rightarrow Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
y-------------------------------------->y/2--->y/2
=> x+ y/2 + y/2 = 0,275 (*)
Mặt khác: Cho N : Na2CO3 và BaO vào nước thu được 14,7g kết tủa
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Do dung dịch thu được có phản ứng với CaCl2
=> Dung dịch còn Na2CO3 dư
=> \(n_{BaCO_3}=\dfrac{14,7}{197}=0,075\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba => x=0,075 (mol)
Thế x vào (*) => y=0,2
=> \(m=0,075.197+0,2.84=31,575\left(g\right)\)

Câu 1 :
nHCl = 1.592 mol => mHCl = 58.108 g
nH2 = 0.195 mol => mH2 = 0.39 g
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O (3)
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O (4)
Từ (1) và (2) :
=> nHCl = 2nH2 = 0.39 mol
=> nHCl (cl) = 1.592 - 0.39=1.202 mol
Từ (3) và (4) :
=> nH2O = nHCl/2 = 1.202/2=0.601 mol
=> mH2O = 10.818 g
Áp dụng ĐLBTKL :
mhh + mHCl = mM + mH2 + mH2O
hay 26.43 + 58.108 = mM + 0.39 + 10.818
=> mM = 73.33 g
Bài 2 :
nH2O = 0.5 mol
2Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O
Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
=> nX = nH2O = 0.5 mol
Al(OH)3 + 3HCl --> AlCl3 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3HCl --> FeCl3 + 3H2O
Cu(OH)2 + 2HCl --> CuCl2 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl --> MgCl2 + 2H2O
=> nH2O = nHCl = 0.5 mol
VddHCl = 0.5/1 = 0.5 (l)

Chọn đáp án B
Xét hỗn hợp 2 ancol đơn chức B ta có:
nhỗn hợp ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol.
⇒ Ctrung bình = nCO2 ÷ nhỗn hợp ancol = 2,33
⇒ 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.
+ Đặt nC2H5OH = a và nC3H7OH = b
⇒ Ta có hệ 2 phương trình
+ Hỗn hợp A ban đầu gồm có:
⇒ 0,1 × (R + 44 + 29) + 0,05 × (R' + 44 + 43) = 12,5
2R + R' = 17 ⇒ R = 1 R ' = 15
⇒ Hỗn hợp A gồm:
⇒ %mHCOOC2H5 = × 100 = 59,2% ⇒ %mCH3COOC3H7 = 40,8%
⇒ Chọn B

Đáp án A.
Dồn chất cho muối
Khi đốt cháy hỗn hợp peptit
(b chính là số mol 3 muối có trong A)

Quy đổi X, Y thành:
C2H3ON: a
CH:b
H2O:c
=> Thủy phân hỗn hợp cần nNaOH = a và sinh ra nH2O =c.
Bảo toàn khối lượng:
m muối = 57a + 14b + 18c + 40a - 18c = 151,2 (1)
C2H3ON + 2/2502 —> 2CO2 + 1,5H2O + 0,5N2
CH2 + 1,502 —> CO2 + H2O
=> nO2 = 2,25a + 1,5b = 4,8 (2)
nH2O = 1,5a + b +c = 3,6 (3)
Giải hệ (1)(2)3):
a=1,4
b=1,1
c=0,4
=>m=102,4
Do đốt muối cũng tiêu tốn lượng O2 giống như đốt hỗn hợp peptit nên có thể giải như Câu 33 cùng chuyên đề này hoặc giải theo 2 cách khác
Đáp án A