Điện phân 500g dd KOH 3% tới khi ở Anot thoát ra 67,2l khí (đktc) thì dừng lại, thu được dd A.
1. Tính thể tích khí thoát ra ở Catot
2. Tính nồng độ % của dd A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
b. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=25\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=39,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
=> \(m_{dd_{ZnSO_4}}=6,5+39,2-0,2=45,5\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{ZnSO_4}}=\dfrac{16,1}{45,5}.100\%=35,4\%\)
FeSO4 + 2HCl ---> FeCl2 + H2SO4
0,6 mol 0,18 mol
Như vậy, dd A gồm: 0,6 mol FeCl2; 0,6 mol H2SO4 và 0,06 mol HCl dư.
Catot:
Fe2+ +2e ---> Fe
Anot:
2Cl- -2e ---> Cl2
Số mol e trao đổi ne = I.t/F = 1,34.2/26,8 = 0,1 mol. Như vậy, Fe chưa bị điện phân hết, do vậy ở catot chỉ có một phần Fe2+ bị điện phân, H+ chưa bị điện phân.
Số mol Fe thu được = 0,05 mol, khối lượng = 0,05.56 = 2,8 gam.
Thể tích khí Cl2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
1)khối lượng dd sau điện phân \(=\frac{20\cdot100}{14,925}=134\)
=>khối lượng dd giảm sau điện phân= tổng khối lượng khí thoát ra =20+150-134=36
2H−−−−−>H2+2e
____________a___2a
2O−−+4e−−>O2
_________4b_____b
Ta có các hệ phương trình
\(\begin{cases}2a+32b=36\\2a-4b=0\end{cases}\)\(\Rightarrow\)\(\begin{cases}a=2\\b=1\end{cases}\)
sử dụng CT
\(n=\frac{PV}{RT}\Rightarrow V=\frac{4688}{65}\left(l\right)\)
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
nHCl = \(\dfrac{20.36,5\%}{36,5}\)= 0,2 mol => nCl2 = 0,2 : 4 = 0,05 mol
Cl2 + 2KOH →KCl + KClO + H2O
nKOH = 0,5.2 = 1 mol
=> KOH dư , Cl2 hết
nKOH dư = 1 - 0,05.2 = 0,9 mol
dung dịch A gồm KCl và KClO có số mol = nCl2 = 0,05 mol và KOH dư 0,9mol
CKCl = CKClO = \(\dfrac{0,05}{0,5}\)=0,1 M
CKOH dư = \(\dfrac{0,9}{0,5}\)= 1,8 M
\(PTHH:4Al+6HCl\rightarrow2Al_2Cl_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{Al}=\frac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,105\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,105.22,4=2,352\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,14=0,21\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\frac{0,21}{0,2}=1,05\left(M\right)\)
\(n_{Al_2Cl_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=\frac{1}{2}.0,14=0,07\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2Cl_3}=0,07.160,5=11,235\left(g\right)\)
1. \(m_{KOH}=500.3\%=15g\)
Vì KOH không bị điện phân nên nước tham gia điện phân
Ở Anot thu được khí Oxi
\(n_{O_2}=\frac{67,2}{22,4}=3mol\)
\(2H_2O\rightarrow2H_2+O_2\)
\(\rightarrow n_{H_2}=2n_{O_2}=6mol\)
\(\rightarrow V_{\text{khí}}=22,4.\left(6+3\right)=201,6l\)
2. \(m_{ddsaupu}=500-6.2-3.32=392g\)
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\frac{15.100}{392}=3,82\%\)