Công thức chung của đơn chất hợp chất
Cho ví dụ về đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
Chi ví dụ công thức hóa học gồm 2 nguyên tố(H2O), gồm 3 nguyên tố (CaCO3)
Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 nguyên tố
2 kí tự hoặc chữ cái
3 hợp chất
4 nguyên tố
5 kí tự hoặc chữ cái
6 ghi ở chân
7 nguyên tố
Đơn chất được tạo nên từ một ...............nguyên tố...........nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một........kí hiệu hoặc chứ cái..........Còn........hợp chất.........tạo nên từ hai ,ba ...nguyên tố.... nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba .......kí hiệu hoặc chữ cái...... Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số......ghi ở chân.....của mỗi nguyên tố có trong một ..........nguyên tố..........của chất
Đơn chất được tạo nên từ một.........nguyên tố hóa học ....... nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một .........ký hiệu hóa học ............... Còn ........Hợp chất.........tạo nên từ hai, ba .........nguyên tố hóa học ........ nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba .........ký hiệu hóa học............. Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số..........nguyên tử.............. của mỗi nguyên tố có trong một............phân tử............ của chất.
Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một kí hiệu hóa học. Còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba kí hiệu hóa học. Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
Công thức hóa học dùng biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba... (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.
- Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất kim loại...), cho biết nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối .
Bạn tham khảo nha:
Công thức hóa học dùng biểu diễn chất, gồm …(9)…kí hiệu... hóa học (đơn chất) hay …(10)…hai…., …(11)…..ba.,… kí hiệu hóa học (hợp chất) và … (12)…chỉ số…… ở chân mỗi kí hiệu. Ví dụ:…(13)…O2…….; …(14)……S…...; …(15)…NaCl…………..
nguyên tố hóa học
kí hiệu hóa học
hợp chất
nguyên tố hóa học
nguyên tử khối
nguyên tử
phân tử đơn chất/
hợp chất
Trừ kim loại và một số phi kim công thức hóa học một chất cho ta biết 3 thông tin:
+Thành phần..........các nguyên tố hóa học...........(các nguyên tố tạo nên chất)
+số lượng ...............các nguyên tử.............của các nguyên tố
+................Phân tử khối......................của chất
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
- Công thức chung của đơn chất :Gồm ký hiệu hóa học của 1 nguyên tố hóa học
Công thức chung của hợp chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học: \(A_xB_y\)
Công thức chung của hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố hóa học: \(A_xB_yC_z\)
- VD về đơn chất kim loại:
Sắt lập công thức là Fe
Đồng là Cu
- VD về đơn chất phi kim:
Lập công thức hóa học của nguyên tố Hidro, Nitơ, Oxi: H, N, O
- Ý nghĩa:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất
+ Phân tử khối của 1 chất