fine the slope of the line: 2x + 3y = 5
Answer: the slope is.................???
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn ở đầu câu để nhấn mạnh: Các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.
Dịch nghĩa: Trên đoạn dốc của đỉnh núi Longs Peak ở Colorado nằm yên vị tàn tích của một thân cây khổng lồ.
1. How did the bicycles go down the slope?
=>They went down the slope at great speed.
2. Why didn't Tom and Fred use the brakes?
=>Because they were going very fast and it was too dangerous to use the brakes.
3. Where did the bicycles crash?
=>The bicycles crashed into a fence and a tree.
4. How were Tom and Fred after crash?
=>They were in great pain.
5. Who bought Tom and Fred home?
=>Their parents did.
1, The bicycles go down the slope at great speed.
2, Because they were going to fast that it too dangerous to use the break.
3, The bicycles hit a curb and crashed into a fence and a tree.
4, They were in great pain
5, Their parents.
Chúc bạn học tốt
Đáp án D
Cấu trúc song hành
Ở đây dùng V-ing để tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)
=> Đáp án D (to plant => planting)
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cây song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.
Đáp án D
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
to plant => planting
Ở đây ta dùng V-ing để tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.
1. has broken/ irregular
2. has allowed /regular
3. has introduced/ regular
4. has seen/ irregular
5. has listened/ regular
6. has written/ irregular
7.has seen/ irregular
8.has listened/ regular
9.have spoiled/ regular
10.has writeen/ irregular
There is a ski slope inside it ( Có khu trượt tuyết ở bên trong trung tâm)
1. F
Landslides hardly ever occur in mountainous areas.
(Sạt lở đất hiếm khi xảy ra ở những vùng núi.)
Thông tin: Landslides occur more frequently in some mountainous areas.
(Sạt lở đất xảy ra thường xuyên hơn ở một số vùng núi.)
2. T
You should follow the instructions about landslide emergencies.
(Bạn nên làm theo những chỉ dẫn về tình trạng khẩn cấp về sạt lở đất.)
Thông tin: Follow the instructions about emergency information given by authorities.
(Làm theo những hướng dẫn trong thông tin khẩn cấp mà chính quyền yêu cầu.)
3. F
Avoid going to public shelters as they are unsafe.
(Tránh đến những nơi trú ẩn công cộng nếu chúng không an toàn.)
Thông tin: Go to a public shelter if you feel it is unsafe to remain in your home.
(Hãy đến những nơi trú ẩn công cộng nếu bạn cảm thấy không an toàn khi ở nhà.)
4. T
Landslides may occur one after another.
(Sau một lần lở đến sẽ có thể xảy ra thêm lần khác.)
Thông tin: Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides.
(Tránh xa khu vực đã bị sạt lở. Sẽ nguy hiểm nếu có thể có thêm những lần sạt lở khác.)
5. T
You should stay cautious until the storm is over.
(Bạn nên cảnh giác cho đến khi hết bão.)
Thông tin: Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over.
(Ở yên một cách thận trọng sau cơn bão. Đừng dọn dẹp cho đến khi hết bão.)