\(\sqrt{5+2\sqrt{14\sqrt{5}-26}}-\sqrt{4\sqrt{5}-1+\sqrt{80-8\sqrt{5}}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ta có: \(\left(\sqrt{7}-\sqrt{2}\right)\cdot\sqrt{9+2\sqrt{14}}\)
\(=\left(\sqrt{7}-\sqrt{2}\right)\cdot\left(\sqrt{7}+\sqrt{2}\right)\)
=7-2
=5
d) Ta có: \(\dfrac{1}{\sqrt{8}+\sqrt{7}}+\sqrt{175}-\dfrac{6\sqrt{2}-4}{3-\sqrt{2}}\)
\(=2\sqrt{2}-\sqrt{7}+5\sqrt{7}-\dfrac{2\sqrt{2}\left(3-\sqrt{2}\right)}{3-\sqrt{2}}\)
\(=2\sqrt{2}+4\sqrt{7}-2\sqrt{2}\)
\(=4\sqrt{7}\)
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
c) \(\sqrt{5+\sqrt{24}}=\sqrt{5+2\sqrt{6}}=\sqrt{3}+\sqrt{2}\)
d) \(\sqrt{12-\sqrt{140}}=\sqrt{12-2\sqrt{35}}=\sqrt{7}-\sqrt{5}\)
f) \(\sqrt{8-\sqrt{28}}=\sqrt{8-2\sqrt{7}}=\sqrt{7}-1\)
g) \(\sqrt{23-4\sqrt{15}}=\sqrt{23-2\cdot\sqrt{60}}=2\sqrt{5}-\sqrt{3}\)
h) \(\sqrt{9+4\sqrt{2}}=\sqrt{\left(2\sqrt{2}+1\right)^2}=2\sqrt{2}+1\)
Lời giải:
a.
\(=2\sqrt{4^2.5}+3\sqrt{3^2.5}-\sqrt{7^2.5}=2.4\sqrt{5}+3.3\sqrt{5}-7\sqrt{5}\)
\(=8\sqrt{5}+9\sqrt{5}-7\sqrt{5}=10\sqrt{5}\)
b.
\(=\frac{3(2-\sqrt{3})}{(2-\sqrt{3})(2+\sqrt{3})}+\frac{13(4+\sqrt{3})}{(4-\sqrt{3})(4+\sqrt{3})}+\frac{6\sqrt{3}}{3}\)
\(=\frac{6-3\sqrt{3}}{1}+\frac{13(4+\sqrt{3})}{13}+2\sqrt{3}=6-3\sqrt{3}+4+\sqrt{3}+2\sqrt{3}\)
\(=10\)
c.
\(=\left[\frac{\sqrt{7}(\sqrt{2}-1)}{\sqrt{2}-1}+\frac{\sqrt{5}(\sqrt{3}-1)}{\sqrt{3}-1}\right].(\sqrt{7}-\sqrt{5})\)
\(=(\sqrt{7}+\sqrt{5})(\sqrt{7}-\sqrt{5})=7-5=2\)
d.
\(=|2+\sqrt{3}|-\sqrt{5^2-2.5\sqrt{3}+3}=|2+\sqrt{3}|-\sqrt{(5-\sqrt{3})^2}\)
\(=|2+\sqrt{3}|-|5-\sqrt{3}|=2+\sqrt{3}-(5-\sqrt{3})=-3+2\sqrt{3}\)
\(1,=2\sqrt{3}-3\sqrt{3}+4\sqrt{3}=3\sqrt{3}\\ 2,=\left(2\sqrt{6}+2\sqrt{5}-4\sqrt{5}\right):5=\dfrac{2\sqrt{6}}{5}-\dfrac{2\sqrt{5}}{5}\\ 3,=6\sqrt{3}-\dfrac{4\sqrt{3}}{3}-4\sqrt{3}-\dfrac{5\sqrt{3}}{3}=2\sqrt{3}-\dfrac{9\sqrt{3}}{3}=2\sqrt{3}-3\sqrt{3}=-\sqrt{3}\\ 4,Sửa:\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{3}}-\dfrac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{3}}\\ =\dfrac{\sqrt{5}+\sqrt{3}-\sqrt{5}+\sqrt{3}}{\left(\sqrt{5}-\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{5}+\sqrt{3}\right)}=\dfrac{2\sqrt{3}}{2}=\sqrt{3}\)
1) \(=2\sqrt{3}-3\sqrt{3}+4\sqrt{3}=3\sqrt{3}\)
2) \(=\left(2\sqrt{6}+2\sqrt{5}-4\sqrt{5}\right)=\dfrac{2\sqrt{6}}{5}+\dfrac{2\sqrt{5}}{5}-\dfrac{4\sqrt{5}}{5}\)
3) \(=6\sqrt{3}-\dfrac{4\sqrt{3}}{3}-4\sqrt{3}-\dfrac{5\sqrt{3}}{3}=2\sqrt{3}-3\sqrt{3}=-\sqrt{3}\)
4) \(=\dfrac{\sqrt{5}+\sqrt{3}-\sqrt{5}+\sqrt{3}}{5-3}=\dfrac{2\sqrt{3}}{2}=\sqrt{3}\)
a) Ta có: \(\sqrt{3-2\sqrt{2}}-\sqrt{11+6\sqrt{2}}\)
\(=\sqrt{2}-1-3-\sqrt{2}\)
=-4
b) Ta có: \(\sqrt{4-2\sqrt{3}}-\sqrt{7-4\sqrt{3}}+\sqrt{19+8\sqrt{3}}\)
\(=\sqrt{3}-1-2+\sqrt{3}+4+\sqrt{3}\)
\(=3\sqrt{3}+1\)
c) Ta có: \(\sqrt{6-2\sqrt{5}}+\sqrt{9+4\sqrt{5}}-\sqrt{14-6\sqrt{5}}\)
\(=\sqrt{5}-1+\sqrt{5}-2-3+\sqrt{5}\)
\(=3\sqrt{5}-6\)
d) Ta có: \(\sqrt{11-4\sqrt{7}}+\sqrt{23-8\sqrt{7}}+\sqrt{\left(-2\right)^6}\)
\(=\sqrt{7}-2+4-\sqrt{7}+8\)
=10