Phân biệt cách sử dụng never và ever trong thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành??
( Mình thấy ở một số sách bảo là never và ever đều là từ nhận biết ở cả hai thì HTĐ và HTHT đấy ạ? Mình chưa hiểu lắm!!!)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vsqgdôdldllddldldlllllllllllllllllllllwwwww hello he jdưdq
1.have you been
2.did you go
3.have you ever been
4.did you go
5.have he done
6.have not finished
7.did you play
8.have you ever played
9.have not ever been
10.how did you usually spend /was/
Công thức chung
I/We/They/chủ ngữ số nhiều + have +v3 ..
It/He/She/ chủ ngữ số ít+has+v3
tham khảo thêm
1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid. 2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake. 3. Don’t you want to see this programme? I
Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
1. I ( never have)…………HAVE NEVER HAD……………………. cheese all, I’m afraid.
2. They (ever cause)……HAVE EVER CAUSED…………………….... a mistake .
3. This programme …………HAS EVER BEGUN………………………..( ever begin) early.
4. . I ( just change)……HAVE JUST CHANGED…………………….. the heating of the stove.
5. They (not pay)………HAVEN'T THEY PAID…………. money for your mother?
6. Someone (steal)……HAS STOLEN…………. my bicycle since yesterday.
7. ! I ( just finish)……HAVE JUST FINISHED………. my dinner.
8. HAVE You ever (eat)………EATEN….. Sushi? 8a She (not/come)……HASN'T COME……… here for a long time.
9. I (work)………have worked……….………….. here for three years.
10. Have You ever ……………been…………..(be) to New York?
11. You (not/do) ………………Haven't done………….yor project yet, I suppose.
12. I just (see)……have just seen…………. Andrew and he says he …has…....already (do)…done……. about half of the plan.
13. .I (just decide)……………have just decided…………… to start working next week.
14. He (be)……………has been…………. at his computer for seven hours.
15. She (not/have) ………hasn't had……………any fun a long time.
16. My father (not/ play)……hasn't played…………..….. any sport since last year.
17. I’d better have a shower. I (not/have)………haven't had………………. one since Thursday.
18. I don’t live with my family now and we (not/see)………haven't seen…………. each other for five years.
19. I…have… just (realize)………realized………….…... that there are only four weeks to the end of term.
20. The train drivers ( already go)……have already gone………… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
21. How long……have u .. (you/know)…known……. each other?
22. .(You/ take)……………Have u taken………….… many photographs?
23. (She/ eat)……………Has she eaten…………………..……. at the Royal Hotel yet?
24. He (live) ………Has he lived……………………….….here all his life?..
25. Is this the second time he (lose)……………has lost……………..………. his job?
26. How many bottles……has…… the milkman (leave) …………left………….? He (leave) ……h as left……….….. six.
27. I (buy)……………have bought……….. a new carpet since last week. Come and look at it.
28. She (not write)………hasn't written……………..…….. three poems about her fatherland before.
29. We (finish) ………have finished……………..…………three English courses.
1 have dreamt
2 has never seen
3 Have - been
4 has thrown
5 has - been
'Ever và Never' có cách dùng gần giống nhau trong tiếng Anh bạn nhé.
Cả 'ever và never' đều đứng trước động từ chính nhưng lại đứng sau trợ động từ.
* Ý nghĩa:
- Never: dùng để phủ định một cách tuyệt đối (ko bao giờ)
- Ever: ko hoàn toàn phủ nhận một cái gì đó ( bạn có thể hiểu nôm na là chỉ là chưa từng hay có bao giờ ko)
Đó là cách giải thik của mik. Nếu bạn cảm thấy đúng và hiểu thì tick đúng hộ mik nhé. Mik cảm ơn.
Chúc bạn học tốt !!