Tổng của hai phân số là 3/2 , phân số thứ nhất bằng 4/5 phân số thứ hai . Tìm hai phân số đó .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi p/s thứ nhất là \(\dfrac{1}{x}\), p/s thứ 2 là \(\dfrac{1}{y}\), p/s thứ 3 là \(\dfrac{1}{z}\)
Theo đề bài ta có : \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=1\) (1)
và \(\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{z}\); \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=5\cdot\left(\dfrac{1}{z}\right)\).
Thay biểu thức \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=5\cdot\left(\dfrac{1}{z}\right)\) trên vào (1) ta được :
\(5\cdot\left(\dfrac{1}{z}\right)+\dfrac{1}{z}=1\Rightarrow z=6\) Vậy phân số thứ ba là \(\dfrac{1}{6}\).
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{6}\\\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=5\cdot\dfrac{1}{6}\end{matrix}\right.\left(Đề-bài\right)\)
Bài toán tổng hiệu \(\dfrac{1}{x}\) là số lớn, \(\dfrac{1}{y}\) là số bé (do \(\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{y}\) ra số dương).
Vậy \(\dfrac{1}{x}=\dfrac{\left(\dfrac{1}{6}+5\cdot\dfrac{1}{6}\right)}{2}=\dfrac{1}{2}\); \(\dfrac{1}{y}=5\cdot\dfrac{1}{6}-\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy phân số thứ nhất là \(\dfrac{1}{2}\), phân số thứ hai là \(\dfrac{1}{3}\), phân số thứ ba là \(\dfrac{1}{6}\).
Gọi các phân số cần tìm là x, y, z.
Tổng của ba phân số bằng 1 nên:
x + y + z = 1 (1)
Hiệu của phân số thứ nhất và thứ hai bằng phân số thứ ba nên:
x - y = z (2)
Tổng của phân số thứ nhất và thứ hai bằng 5 lần phân số thứ ba nên:
x + y = 5z (3)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ:
Vậy ba phân số cần tìm lần lượt là:
bài 1
tỉ số giữa hai số là
2/3:2/5=?
tổng số phần bằng nhau là
5 + 3 = ? ( phần )
số thứ nhất là
72:8x3=?
số thứ hai là
72 - 27 = ?
đáp số ? ?
tự tính nhé
tổng của 3 phân số là
[7/12+3/4+5/6]:2=13/12
phân số thứ nhất là
13/12-3/4=1/3
phân số thứ hai là
13/12-5/6=1/4
phân số thứ 3 là
13/12-7/12=1/2
có gì ko hiểu thì bạn nhắn tin cho mình nha
Tổng của ba phân số là :
( 7/12 + 3/4 + 5/6 ) : 2 = 13/12
Phân số thứ nhất là :
13/12 - 3/4 = 1/3
Phân số thứ hai là :
13/12 - 5/6 = 1/4
Phân số thứ ba là :
13/12 - 7/12 = 1/2
ĐS :...
Tổng của 3 phân số đó là : \(\left(\frac{2}{3}+\frac{4}{7}+\frac{7}{9}\right)\div2=\frac{127}{126}\)
Phân số thứ ba là : \(\frac{127}{126}-\frac{2}{3}=\frac{85}{126}\)
Đ/s: \(\frac{85}{126}\)
Bài giải
Tổng của 3 phân số đó là :
\(\left(\frac{2}{3}+\frac{4}{7}+\frac{7}{9}\right)\div2=\frac{127}{126}\)
Phân số thứ ba là :
\(\frac{127}{126}-\frac{2}{3}=\frac{85}{126}\)
Đáp số : \(\frac{85}{126}\)
Gọi phân số thứ nhất là x ( \(x\in R\) )
Số thứ hai là : \(\dfrac{5}{6}-x\)
Theo đề bài ta có :
\(2x+\dfrac{5}{6}-x=\dfrac{11}{9}\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{7}{18}\)
Vậy phân số thứ nhất là 7/18
Phân số thứ 2 là : \(\dfrac{5}{6}-\dfrac{7}{18}=\dfrac{4}{9}\)
Gọi 2 phân số thứ nhất và thứ 2 đó lần lượt là x và y ta có:
Tổng của 2 p/s là: 4/5 x 2=8/5
x=8/5 : 4 x 3= 6/5
y=8/5:4=2/5
Vậy số lớn nhất là: 6/5
Số bé nhất là: 2/5
Gọi ba phân số đó là a/b, c/d và e/f. Ta có hệ phương trình sau: a/b + c/d = 31/24 (1) c/d + e/f = 7/8 (2) a/b + e/f = 11/12 (3) Giải hệ phương trình này bằng cách cộng (1) và (2), trừ (2) và (3), ta có: (a/b + c/d) + (c/d + e/f) = 31/24 + 7/8 a/b + e/f = 11/12 Suy ra: a/b = 3/8 c/d = 5/24 e/f = 1/4 Vậy ba phân số đó lần lượt là 3/8, 5/24 và 1/4.
phân số thứ 1 là
3/2 : ( 4 + 5 ) x 4 = 8/27
phân số thứ 2 là
8/27 : 4 x 5 = 5/36
chúc bạn học giỏi nhé
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Phân số thứ nhất là:
\(\frac{3}{2}\div\left(4+5\right)\times4=\frac{2}{3}\)
Phân số thứ hai là:
\(\frac{3}{2}-\frac{2}{3}=\frac{5}{6}\)
Đ/s: phân số thứ nhất\(\frac{2}{3}\); phân số thứ hai \(\frac{5}{4}\)