Cho 60 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch CH3COOH 12% sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B. Cho toàn bộ khí B vào dung dịch Ba(OH)2 dư, khi phản ứng kết thúc tạo ra kết tủa D.
a, Viết PTHH xảy ra.
b, Tính khối lượng dd CH3COOH 12% đã tham gia phản ứng.
c, Tính nồng độ % của dd A
d, Tính khối lượng kết tủa D.
a) PTHH:\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2O+CO_2\)
b) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\frac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{CH_3COOH}=1,2mol\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=1,2\cdot60=72\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\frac{72}{12\%}=600\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=n_{CO_2}=0,6mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,6\cdot158=94,8\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,6\cdot44=26,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CaCO_3}+m_{ddCH_3COOH}-m_{CO_2}=633,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{dd\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\frac{94,8}{633,6}\cdot100\approx14,96\%\)
d) Ta có: \(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,6mol\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,6\cdot197=118,2\left(g\right)\)