Viết phương trình theo sơ đồ biến hoá sau :
C2H4 -> C2H5OH -> CH3COOH -> CH3COO-CH2-CH3 -> C2H5OH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C2H6 \(\underrightarrow{t^o}\) C2H4
C2H4 + H2O \(\underrightarrow{axit}\) C2H5OH
C2H5OH + O2 \(\underrightarrow{mengiam}\)CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
NaOH + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COONa
\(2C_4H_{10}+5O_2\underrightarrow{t^o}4CH_3COOH+2H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_4đặc]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
CH3COOC2H5 + NaOH \(\rightarrow\) CH3COONa + C2H5OH
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
CaC2 + 2H2O\(\rightarrow\) C2H2 + Ca(OH)2
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{axit}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 \(\rightarrow\) 2CH3COONa + CO2 + H2O
\(\left(1\right)C_2H_4+H_2O\rightarrow C_2H_5OH\\ \left(2\right)C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giam}CH_3COOH+H_2O\\ \left(3\right)CH_3COOH+2O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+2CO_2\)
Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho axit
axetic lần lượt tác dụng với các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3, C2H5OH
Ca+CH3COOH-->(CH3COO)2Ca+H2
CaO+CH3COOH-->(CH3COO)2Ca+H2O
Ca(oH)2+CH3COOH-->(CH3COO)2Ca+H2O
C2H5OH | + | CH3COOH | ↔ | H2O | + | CH3COOC2H5 |
câu4
- Lấy mỗi mẫu một ít làm mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh dấu cẩn thận.
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic và benzen
- Cho mẫu kim loại Na vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí là rượu etylic
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + ½ H2
câu2
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là benzen
C2H4 + H2O => (140oC, H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH+Na-->C2H5ONa+H2
C2H5ONa+HCl-->NaCl+C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH+BaO-->(CH3COO)2Ba+H20
(CH3COO)2Ba+Na2So4-->BaSO4+CH3COONa
CH3COONa+HCl-->CH3COOH+NaCL
CH3COOH + C2H5OH => (pứ hai chiều, xt:H2SO4đ, to) CH3COOC2H5 + H2O
Câu 3 :
a,
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
b,
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(2CH_3COOH+MgO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2O\)
c,
\(2CH_3COH+2Na\rightarrow2CH_3ONa+H_2\)
d,
\(2C_2H_5COOH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
\(C_2H_5COOH+NaOH\rightarrow C_2H_5COONa+H_2O\)
\(2C_2H_5COOH+Zn\rightarrow\left(C_2H_5COO\right)_2Zn+H_2\)
\(2C_2H_5COOH+MgO\rightarrow\left(C_2H_5COO\right)_2Mg+H_2O\)
Giải thích:
Ancol tác dụng với kim loại kiềm.
Axit cacboxylic tác dụng với kim loại, oxit bazơ, muối cacbonat.
Câu 5 :
\(n_{Na2CO3}=0,1.0,75=0,075\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,15___________0,075______________________
\(\Rightarrow a=\frac{0,15.60.100}{100}=9\%\)
C6H12O6 -mr-> 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH -H2SO4-> C2H4 + H2O
nCH2=CH2-to,p,xt-> (-CH2-CH2-)n
C2H4 + H2O \(\underrightarrow{lênmen}\) C2H5OH
C2H5OH + O2 \(\underrightarrow{lênmen}\) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH \(\rightarrow\) CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH \(\rightarrow\) CH3COONa + C2H5OH