Tổng hai chữ số của 1 số có hai chữ số là 12 biết rằng chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 4 tìm số đó.
Thank ạ 😇
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(X=\left\{15;26;37;48;59\right\}\)
b) \(Y=\left\{93;84;75\right\}\)
(Mình viết thế này cho gọn chứ khi làm bài bạn phải trình bày đầy đủ ra nhé)
Bài 1:
a) \(A=\left\{51;62;73;84;95;40\right\}\)
b) \(B=\left\{21;63;84;42\right\}\)
c) \(C=\left\{17;26;35\right\}\)
Bài 2:
a) Số lượng số hạng của dãy số:
\(\left(229-100\right):3+1=44\) (số hạng)
b) Ta có dãy số là: \(10;12;14;16;18;...;98\)
Số lượng số hạng:
\((98-10):2+1=45 \) (số hạng)
Tổng là:
\(\left(98+10\right)\cdot45:2=2430\)
Bài 2:
a) Số lượng số hạng của dãy số:
(229−100):3+1=44(229−100):3+1=44 (số hạng)
b) Ta có dãy số là: 10;12;14;16;18;...;9810;12;14;16;18;...;98
Số lượng số hạng:
(98−10):2+1=45(98−10):2+1=45 (số hạng)
Tổng là:
(98+10)⋅45:2=2430
chỉ làm đc bài 2 thoi
a ) ( 15 ; 26 ; 37 ; 48 ; 40 ; 59 )
b ) (31 ; 62 ; 93 )
c ) ( 39 ; 48 ; 57)
Đây nha bạn
gọi chữ số hàng đơn vị là x
=> chữ số hàng chục là x-4
(x-4)^2 +x^2 =80
=> x=8 hoặc x=-4 (loại)
=> số đó là 48
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$. ĐK: $a\neq 0; a,b\in\mathbb{N}; a,b\leq 9$
Theo bài ra ta có:
$a+4=b(1)$
$a^2+b^2=80(2)$
Thay $(1)$ vào $(2)$ thì:
$a^2+(a+4)^2=80$
$2a^2+8a+16=80$
$a^2+4a-32=0$
$\Leftrightarrow (a-4)(a+8)=0$
Vì $a\in\mathbb{N}$ nên $a=4$
$b=a+4=8$
Vậy số cần tìm là $48$
Gọi số cần tìm là: \(\overline{ab}\)( a; b là số tự nhiên có 1 chữ số; a khác 0 )
+) Tổng của hai chữ số là 12
=> a + b = 12 (1)
+) Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4
=> a - b = 4 (2)
Từ (1) ; (2) => a = 8; b = 4 thỏa mãn
Vậy số cần tìm là: 84
Cô làm tắt quá em chưa hiểu lắm ...