1. Hãy chọn câu trả lời đúng. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão
hòa.
2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều giảm;
B. Đều tằng; .
C. Phần lớn là giảm;
D. Phần lớn là tăng.
3. Khí hiđro (H 2 ) là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli (He). Tuy nhiên, heli an toàn
hơn và thường được sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Không giống H 2 , He không cháy.
B. Khí He có rất nhiều.
C. Khí He rẻ tiền hơn H 2 .
D. He nâng khí cầu lên dễ hơn H 2 .
5 Các hóa chất ở đầu que điêm là một hỗn hợp của kali clorat KClO 3 và photpho
trisunfua P 4 S 3 (và một số các chất liệu khác với những chức năng khác). Đầu que
diêm ma sát với cạnh bên của hộp diêm sinh ra nhiệt. Nhiệt này làm các chất hóa
học phản ứng với nhau và đầu que điêm phát nổ tạo ngọn lửa. Nhiệt và ngọn lửa
từ sự cháy đầu que điêm sẽ làm cháy que gỗ. Lí do nào đúng nhất khi chọn các
chất hóa học trên làm đầu que điêm?
A. Chúng kết dính tốt với các chất khác và với gỗ làm que điêm
B. KClO 3 và P 4 S 3 đều là chất rắn.
C. KClO 3 giải phóng khí oxi khi nung nóng, khí đó P 4 S 3 phản ứng với oxi
D. Khi trộn các chất KClO 3 và P 4 S 3 chỉ gây ra sự nổ nhỏ.
6. Độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có
được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 20 o C.
-Chén sứ nung có khối lượng 60,26 gam.
-Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là
66,26 gam.
Ở 20 o C, độ tan của muối trong nước là
A. 46,16 gam
B. 30 gam
C. 10 gam
D. 23,08 gam
1. Hãy chọn câu trả lời đúng. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão
hòa.
2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều giảm;
B. Đều tằng; .
C. Phần lớn là giảm;
D. Phần lớn là tăng.
3. Khí hiđro (H 2 ) là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli (He). Tuy nhiên, heli an toàn hơn và thường được sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Không giống H 2 , He không cháy.
B. Khí He có rất nhiều.
C. Khí He rẻ tiền hơn H 2 .
D. He nâng khí cầu lên dễ hơn H 2 .
5. Các hóa chất ở đầu que điêm là một hỗn hợp của kali clorat KClO 3 và photpho trisunfua P 4 S 3 (và một số các chất liệu khác với những chức năng khác). Đầu que diêm ma sát với cạnh bên của hộp diêm sinh ra nhiệt. Nhiệt này làm các chất hóa học phản ứng với nhau và đầu que điêm phát nổ tạo ngọn lửa. Nhiệt và ngọn lửa từ sự cháy đầu que điêm sẽ làm cháy que gỗ. Lí do nào đúng nhất khi chọn các chất hóa học trên làm đầu que điêm?
A. Chúng kết dính tốt với các chất khác và với gỗ làm que điêm
B. KClO 3 và P 4 S 3 đều là chất rắn.
C. KClO 3 giải phóng khí oxi khi nung nóng, khí đó P 4 S 3 phản ứng với oxi
D. Khi trộn các chất KClO 3 và P 4 S 3 chỉ gây ra sự nổ nhỏ.
6. Độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 20 o C.
-Chén sứ nung có khối lượng 60,26 gam.
-Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là
66,26 gam.
Ở 20 o C, độ tan của muối trong nước là
A. 46,16 gam
B. 30 gam
C. 10 gam
D. 23,08 gam
#Không chắc lắm! =)
1. Hãy chọn câu trả lời đúng. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão
hòa.
2. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều giảm;
B. Đều tằng; .
C. Phần lớn là giảm;
D. Phần lớn là tăng.
3. Khí hiđro (H 2 ) là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli (He). Tuy nhiên, heli an toàn
hơn và thường được sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Không giống H 2 , He không cháy.
B. Khí He có rất nhiều.
C. Khí He rẻ tiền hơn H 2 .
D. He nâng khí cầu lên dễ hơn H 2 .
5 Các hóa chất ở đầu que điêm là một hỗn hợp của kali clorat KClO 3 và photpho
trisunfua P 4 S 3 (và một số các chất liệu khác với những chức năng khác). Đầu que
diêm ma sát với cạnh bên của hộp diêm sinh ra nhiệt. Nhiệt này làm các chất hóa
học phản ứng với nhau và đầu que điêm phát nổ tạo ngọn lửa. Nhiệt và ngọn lửa
từ sự cháy đầu que điêm sẽ làm cháy que gỗ. Lí do nào đúng nhất khi chọn các
chất hóa học trên làm đầu que điêm?
A. Chúng kết dính tốt với các chất khác và với gỗ làm que điêm
B. KClO 3 và P 4 S 3 đều là chất rắn.
C. KClO 3 giải phóng khí oxi khi nung nóng, khí đó P 4 S 3 phản ứng với oxi
D. Khi trộn các chất KClO 3 và P 4 S 3 chỉ gây ra sự nổ nhỏ.
6. Độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có
được những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa là 20 o C.
-Chén sứ nung có khối lượng 60,26 gam.
-Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 gam.
- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là
66,26 gam.
Ở 20 o C, độ tan của muối trong nước là
A. 46,16 gam
B. 30 gam
C. 10 gam
D. 23,08 gam