K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Circle the answer that correctly completes each sentence. 1. The Incas didn’t have any sophisticated machines or work animals. The temples ( must / couldn’t / may ) have been built exclusively by human hands. 2. Dinosaurs may not have died off gradually as the result of climate change. They ( had to / could / would ) have been killed off quickly by some sudden event. 3. I don’t believe in any of those other crazy theories. Stonehenge ( might have been / were / had to have been ) built by...
Đọc tiếp

Circle the answer that correctly completes each sentence.

1. The Incas didn’t have any sophisticated machines or work animals. The temples ( must / couldn’t / may ) have been built exclusively by human hands.

2. Dinosaurs may not have died off gradually as the result of climate change. They ( had to / could / would ) have been killed off quickly by some sudden event.

3. I don’t believe in any of those other crazy theories. Stonehenge ( might have been / were / had to have been ) built by ancient Britons many years ago.

4. The Nazca lines are incredible, but I’m certain they weren’t created by people who lived 1,500 years ago. The ancient people ( couldn’t have / would have / must have ) had the knowledge to create something so accurate.

5. Conspiracy fans continue to consider the story of Roswell aliens. They believe that UFOs ( might / couldn’t / had to ) have crashed in the desert.

6. The Mary Celeste ( might have been / had to have been / had been ) attacked by pirates. No one knows for sure.

7. It’s obvious that something terrible happened. The crew ( had to have / would have / might ) abandoned the ship during the incident. There’s no other explanation.

1
8 tháng 5 2020

Circle the answer that correctly completes each sentence.

1. The Incas didn’t have any sophisticated machines or work animals. The temples must have been built exclusively by human hands.

2. Dinosaurs may not have died off gradually as the result of climate change. They could have been killed off quickly by some sudden event.

3. I don’t believe in any of those other crazy theories. Stonehenge might have been built by ancient Britons many years ago.

4. The Nazca lines are incredible, but I’m certain they weren’t created by people who lived 1,500 years ago. The ancient people couldn’t have had the knowledge to create something so accurate.

5. Conspiracy fans continue to consider the story of Roswell aliens. They believe that UFOs ( might have crashed in the desert.

6. The Mary Celeste might have been attacked by pirates. No one knows for sure.

7. It’s obvious that something terrible happened. The crew had to have abandoned the ship during the incident. There’s no other explanation.

17 tháng 10 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

rumour (that…): tin đồn rằng …

which => that

Tạm dịch: Anh ấy không biết đó là ai và không thể tưởng tượng được tại sao họ lại làm như vậy, nhưng chắc hẳn đã có người bắt đầu đồn rằng anh ấy đến từ London và rất giàu có.

Chọn A

18 tháng 3 2017

Đáp án A

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ

Cấu trúc: If + mệnh đề (thì quá khứ hoàn thành), S + could/would + have + P2

Tạm dịch: Nếu họ có visa đúng, họ đã có thể quay lại Thái Lan một cách hợp pháp.

VIII. Choose a phrase/sentence to complete the passage People have been fascinated by robots. [..1..] that can do a certain job automatically. These machines have many shapes and sizes. [..2..], but most look like machines built for specific purposes. They are controlled by computers. The computers tell the robot what to do and how to do it. People write the programs for the computers that control the robots. [..3..] and regular machines. [..4..], without people. Robots can understand the...
Đọc tiếp
VIII. Choose a phrase/sentence to complete the passage People have been fascinated by robots. [..1..] that can do a certain job automatically. These machines have many shapes and sizes. [..2..], but most look like machines built for specific purposes. They are controlled by computers. The computers tell the robot what to do and how to do it. People write the programs for the computers that control the robots. [..3..] and regular machines. [..4..], without people. Robots can understand the environment around them and respond to it. Regular machines can't do these things. [..5..] and in 1961 the first robots were put to work in a car factory in the USA and in the same year Japanese people used them in a watch factory. A. Serious research began on robots in the 1950s and 1960s in several countries B. Robots can function by themselves C. Robot is the name given to any machine D. It is possible to build a robot in the shape of a person E. There are several important differences between robots          ai biết làm này không ah  
1
20 tháng 5 2023

1. C. Robot is the name given to any machine

2. D. It is possible to build a robot in the shape of a person

3. A. Serious research began on robots in the 1950s and 1960s in several countries

4. B. Robots can function by themselves

5. E. There are several important differences between robots and regular machines.

19 tháng 6 2018

Đáp án là A.

Xét về mặt ngữ pháp, ta thấy C, D sai: D sai, vì ta thấy ngay ở đầu câu đã sai về mặt ngữ pháp: “are you sure is ....”. C sai vì không có cấu trúc “ if ...., then ...”

Xét về nghĩa, Câu gốc: Không thể nào là Mary người bạn đã nghe thấy la hét đêm qua, vì bây giờ cô ấy đang đi nghỉ ở in Vermont.

B loại vì không cùng nghĩa: “I think.” - Tôi nghĩ,. chỉ sự việc chưa chắc chắn => khác nghĩa với câu gốc.

A: Ngay lúc này, Mary đang có một kỳ nghỉ ở Vermont, vì vậy không thể rằng đó là cô ấy người mà bạn đã nghe thấy tiếng hét đêm qua.      

7 tháng 7 2017

didn’t

24 tháng 2 2018

Đáp án A

Dịch đề: Rose chắc hẳn phải đang ngủ; nếu không thì, cô ấy đã nghe thấy tiếng chuông điện thoại.

Câu sử dụng cấu trúc “must have been + V-ing” để diễn tả sự suy đoán trong quá khứ dựa trên những căn cứ có thật à viết lại câu ta dùng “I’m pretty sure that + clause (QK)” để diễn tả lại nghĩa của câu

Dịch: Tôi chắc chắn rằng Rose đang ngủ vào thời điểm đó, bởi vì cô ấy không nghe thấy tiếng chuông điện thoại

4 tháng 12 2018

Đáp án D.

Câu đề bài là 1 dạng câu điều kiện loại 3, thay mệnh đề if bằng cụm “without + danh từ”. Do vậy, câu viết lại phải tương tự nên ta chọn D (cũng là điều kiện loại 3 nhưng với dạng đảo. Cấu trúc là

Had it not been for + N …

26 tháng 6 2017

Đáp án D.

Câu đề bài là 1 dạng câu điều kiện loại 3, thay mệnh đề if bằng cum “without + danh từ”. Do vậy, câu viết lại phải tương tự nên ta chọn D (cũng là điều kiện loại 3 nhưng với dạng đảo. Cấu trúc Had it not been for + N…

14 tháng 8 2018

Chọn D

  Dịch câu gốc: Chúng tôi không thể đi đến trận đấu cuối cùngnếu như không có chiến lược linh hoạt của huấn luyện viên.

Đáp án D là điều kiện loại 3 nhưng với dạng đảo. Cấu trúc Had it not been for + N….Nếu không nhờ vào.

     A. If we couldn’t have been able to go to the final match, we would have had the coach’s flexible strategies. Nếu chúng tôi không thể đi đến trận đấu cuối cùng, chúng tôi sẽ có chiến lược linh hoạt của huấn luyện viên.

     B. If we could be able to go to the final match, the coach would have flexible strategies. Nếu chúng tôi có thể đi đến trận đấu cuối cùng, huấn luyện viên sẽ có chiến lược linh hoạt.

     C. We could have been able to go to the final match with the coach’s flexible strategies. Chúng tôi đã có thể đi đến trận đấu cuối cùng với các chiến lược linh hoạt của huấn luyện viên.