1. Cho 18 gam một ancol (X) thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 3.36 dm3 khí H2 (đktc). Công thức phân tử của (X) là gì?
2. Hòa tan 84 gam Ancol etylic vào nước để được 300 ml dung dịch ancol. Biết Dancol = 0,8 g/cm3, Dnước = 1g/cm3 và thể tích không khí không hao hụt khi pha trộn/ Nồng độ phần trăm và độ ancol của dung dịch thu được là ?
3. Cho 450ml anco 35∘. Từ ancol này có thể pha chế được bao nhiêu ít ancol 15∘?
4. Trong công nghiệp, ancol etylic được điều chế bằng cách cho khí etilen hợp với nước dư có axit H2SO4 loãng làm xúc tác. Nếu dùng 7,84 dm3 khí C2H4 lội qua nước thì thu được bao nhiêu gam ancol? Biết H= 50%.
Bổ sung câu 2:
Ta có:
\(V_{C2H5OH}=\frac{84}{0,8}=105\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2O}=300-150=195\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=195.1=195\left(g\right)\)
\(m_{dd}=m_{C2H5OH}+m_{H2O}=84+195=279\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{C2H5OH}=\frac{84}{279}=30,1\%\)
Câu 1:
Ta có:
Đổi : 3,36 dm³=3,36 l
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Ancol có CT là:
\(C_nH_{2n}+1OH+Na\rightarrow C_nH_{2n}+1ONa+\frac{1}{2}H_2\)
_0,3__________________________________0,15
\(n_{ancol}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có:
\(M=\frac{18}{0,3}=60\)
\(Ancol:C_nH_{2n}+=1OH=14.n+1+16+1=60\)
\(\Leftrightarrow n=4\)
Vậy Ancol đó là C3H7OH