Đồ thị hàm số y= -x2 + 4x -3 cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ p và q ( p < p ). Tổng p + 2q bằng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
Phương trình hoành độ giao điểm của P và (C):
x 4 − 6 x 2 + 3 = − x 2 − 1 ⇔ x 4 − 5 x 2 + 4 = 0 ⇔ x 2 = 1 x 2 = 4 ⇔ x = ± 1 x = ± 2
Vậy ta có tổng bình phương các hoành độ giao điểm của P và (C): − 1 2 + 1 2 + − 2 2 + 2 2 = 10
Chọn C.
Phương pháp: Sử dụng định lý Viet cho phương trình bậc 3.
Chọn đáp án C
Ta có
⇔ x = - b 3 a
Đồ thị (C) có hai điểm cực trị thì trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị đó chính là điểm uốn U của đồ thị và hoành độ của điểm U là nghiệm của phương trình y'' = 0. Từ giả thiết ta có
Lại có phương trình hoành độ giao điểm a x 3 + b x 2 + c x + d = 0 có ba nghiệm dương phân biệt x 1 , x 2 , x 3 .
Theo định lý Vi-ét ta có
Từ giả thiết
Áp dụng bất đẳng thức Cau-chy cho các số dương ta có:
; dấu “=” xảy ra khi 2 x 1 = 3 x 2
; dấu “=” xảy ra khi 2 x 1 = 6 x 3
; dấu “=” xảy ra khi x 2 = 2 x 3
Cộng theo vế của ba bất đẳng thức trên ta đươc
Dấu “=” xảy ra khi
Vậy S = x 1 + x 2 2 + x 3 2 = 133 216
\(-x^2+4x-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}p=1\\q=3\end{matrix}\right.\)
\(p+2q=1+2\cdot3=7\)
PT giao điểm của đths và trục hoành là
\(y=0\Leftrightarrow x^2-4x+3=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}p=1\\q=3\end{matrix}\right.\)
Do đó \(p+2q=1+6=7\)