Dẫn dòng khí CO qua ống sứ đựng CuO, nung nóng. Dẫn dòng khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư.
- Viết phương trình hóa học của hai thí nghiệm trên.
- Hai thí nghiệm đó chứng minh tính chất gì của CO và CO2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TN1: Hiện tượng: chất rắn màu đen chuyển thành màu nâu đỏ.
PTHH: H2 + CuO to→ Cu + H2O
TN2: Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
TN3: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
TN4: Hiện tượng: không có hiện xảy ra.
TN5: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
\(1.\)\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+3CO_2\)
\(2.\)\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+3CO_2\)
\(3.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(4.Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(5.Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
1) \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
2)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
3) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
4) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O->Ca\left(HCO_3\right)_2\)
5) \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2->BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Đáp án A.
→ n X = 0 , 5 ; n C O 2 = 0 , 15 ; n C O = 0 , 1 → n N 2 = 0 , 25
→
n
X
=
0
,
25
→
n
C
a
C
O
3
=
n
C
O
+
n
C
O
2
=
0
,
125
→
m
=
12
,
5
Đáp án A.
→ n X = 0 , 25 → n C a C O 3 = n C O + n C O 2 = 0 , 125 → m = 12 , 5
\(CO+CuO\rightarrow Cu+CO_2\)
Thí nghiệm này thể hiện CO có tính khử do \(C^{+2}\rightarrow C^{+4}\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Thí nghiệm thể hiện CO2 có tính oxit axit vì \(C^{+4}\rightarrow C^{+4}\) không thay đổi số oxh