K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2020

Nước Anh - Luân Đôn

Nước Pháp - Pari

Nước Mỹ - Oa-sinh-tơn

Nước Đức - Béc-lin

8 tháng 4 2020

Thủ đô nước Anh là Luân Đôn

Thủ đô nước Pháp là Paris

Thủ đô nước Mỹ là Oa -sinh- tơn

Thủ đô nước Đức là Béc-lin

Chúc bạn học tốt!!!

27 tháng 9 2020

Paris là thủ đô của nước Pháp.

27 tháng 9 2020

cảm ơn bn nha

25 tháng 3 2022

.ok

ultr

20 tháng 5 2022

................

30 tháng 12 2021

A

kinh tuyến gốc.

5 tháng 11 2018

THỦ ĐÔ CỦA NƯỚC NHẬT LÀ GÌ? Tokyo

CỐ ĐÔ CỦA NƯỚC NHẬT LÀ GÌ? Kyoto

THỦ ĐÔ CỦA NƯỚC ANH LÀ GÌ? Luân Đôn

THỦ ĐÔ CỦA VIỆT NAM LÀ GÌ? Hà Nội

THỦ ĐÔ CỦA HÀN QUỐC LÀ GÌ? Seoul

THỦ ĐÔ CỦA PHÁP LÀ GÌ? Paris

THỦ ĐÔ CỦA LÀO LÀ GÌ? Viêng Chăn

NGÀY THÁNG NĂM  SINH CỦA BÁC HỒ LÀ BAO NHIÊU ? 19/05/1980

BÁC HỒ MẤT LÀ NGÁY THÁN NĂM MẤY? 2/09/1969

THẾ KỈ MÌNH ĐANG Ở LÀ BAO NHIÊU? XXI : 21

CÓ MỘT BÀ CỤ ĐI MUA 3 LON SỮA BÒ . HỎI TẠI SAO BÀ CHẾT? ( Không biết )

THÀNH PHỐ LỚN NHẤT NƯỚC MÌNH LÀ THÀNH  PHỐ NÀO ? Hồ Chí Minh

TỈNH NÀO CUỐI BẢN ĐỒ VIỆT NAM? Cà Mau

Ở VIỆT NAM CÓ BAO NHIÊU TỈNH VÀ THÀNH PHỐ? 63 tỉnh thành 

Chúc học tốt

5 tháng 11 2018

Bác Hồ sinh năm 1890 mà!!!

Câu 1: Đường đi qua Đài thiên văn Grin-uých (nằm ở ngoại ô thành phố Luân Đôn, thủ đô nước Anh) được quy ước là:A. đường chuyển ngày quốc tếB. đường xích đạoC. đường vĩ tuyếnD. đường kinh tuyến gốc Câu2: Tọa độ địa lý của 1 điểm được xác định là:A.  số kinh độ và vĩ độ của điểm đó trên bản đồ hoặc quả Địa Cầu                     B. đặc điểm các đối tượng địa lý trên bản...
Đọc tiếp

Câu 1: Đường đi qua Đài thiên văn Grin-uých (nằm ở ngoại ô thành phố Luân Đôn, thủ đô nước Anh) được quy ước là:

A. đường chuyển ngày quốc tế

B. đường xích đạo

C. đường vĩ tuyến

D. đường kinh tuyến gốc

 

Câu2: Tọa độ địa lý của 1 điểm được xác định là:

A.  số kinh độ và vĩ độ của điểm đó trên bản đồ hoặc quả Địa Cầu                     

B. đặc điểm các đối tượng địa lý trên bản đồ

C. số lượng các đối tượng địa lý trên bản đồ

D. mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ

 

 

 

 

 

Câu 3:  Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào

A. Kinh tuyến

B. Vĩ tuyến

C. Kinh tuyến, vĩ tuyến

D. đường xích đạo

 

 

 

Câu 4: Đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam trên quả Địa Cầu là đường nào?

A. Đường xích đạo

B. Đường vĩ tuyến

C. Đường kinh tuyến

D. Tất cả các đáp án đều sai

 

Câu 5. Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là bao nhiêu ?

A. 3000km

B. 30km

C. 300km

D.3km

4
1 tháng 11 2021

1.c

2.a

3.c

4.d

5.a

1 tháng 11 2021

1 D

2 A

3 C

4 C

5 C

 

làm giúp mik mài mik thiCâu 1.                    Các trung tâm tài chính lớn ở Tây và Trung Âu là:A. Pa-ri, Duy-rich, Béc-lin.                          B. Luân Đôn, Pa-ri, Duy-richC. Pa-ri, Béc-lin, Luân Đôn.                        D. Béc-lin, Luân Đôn, Pa-ri.Câu 2.                    Đâu không phải là nguyên nhân đe dọa cuộc sống của cư dân trên các đảo của châu Đại Dương ?A. Bão nhiệt đới.                                         B. Ảnh hưởng của dòng...
Đọc tiếp

làm giúp mik mài mik thi

Câu 1.                    Các trung tâm tài chính lớn ở Tây và Trung Âu là:

A. Pa-ri, Duy-rich, Béc-lin.                          B. Luân Đôn, Pa-ri, Duy-rich

C. Pa-ri, Béc-lin, Luân Đôn.                        D. Béc-lin, Luân Đôn, Pa-ri.

Câu 2.                    Đâu không phải là nguyên nhân đe dọa cuộc sống của cư dân trên các đảo của châu Đại Dương ?

A. Bão nhiệt đới.                                         B. Ảnh hưởng của dòng biển.

C. Ô nhiễm môi trường biển.                       D. Nước biển dâng.

Câu 3.                    Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi:

A. An-det.                 B. Hi-ma-lay-a.          C. U-ran.                   D. At-lat.

Câu 4.                    Gia tăng tự nhiên ở châu Âu rất thấp nhiều nước còn âm nhưng dân số vẫn tăng do?

A. Thành phần dân nhập cư.                       B. Số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.

C. Ảnh hưởng của công nghiệp hóa.           D. Tỉ lệ tử vong ở người già lớn.

Câu 5.                    Loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li-a?

A. Cang-gu-ru.          B. Chim bồ câu.        C. Gấu.                      D. Khủng long.

Câu 6.                    Ngành nào chiếm tỉ trọng cao hơn trong nền kinh tế châu Âu?

A. Nông nghiệp.        B. Công nghiệp         C. Dịch vụ                 D. Thương mại.

Câu 7.                    Tổng diện tích của châu Đại Dương là:

A. 7,7 triệu km2.        B. 9,5 triệu km2.        C. 9 triệu km2.           D. 8,5 triệu km2.

Câu 8.                    Ở châu Đại Dương có những loại đảo nào?

A. Đảo núi lửa và đảo san hô.                     B. Đảo san hô và đảo nhân tạo.

C. Đảo núi lửa và đảo động đất.                 D. Đảo nhân tạo và đảo sóng thần.

Câu 9.                    Các nước có nền kinh tế nhất châu Đại Dương là:

A. Ô-xtray-li-a và Niu Di-len.                     B. Ô-xtray-li-a và Pa-pua-niu-ghi-nê.

C. Niu Di-len và Dac-Uyn.                          D. Niu Di-len và Pa-pua-niu-ghi-nê.

Câu 10.               Trong số các ngành công nghiệp dưới đây, ngành nào được coi là ngành truyền thống của châu Âu?

A. Sản xuất ô tô                                          B. Lọc dầu.               

C. Cơ khí.                                                    D. Sản xuất máy bay.

Câu 11.               Bộ tộc nào không phải là người bản địa của châu Đại Dương:

A. Ô-xtra-lô-it           B. Mê-la-nê-diêng.     C. Nê-grô-it.              D. Pô-li-nê-diêng.

 

Câu 12.               Nguyên nhân cơ bản để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là:

A. Nhiều thực vật                                        B. Được biển bao quanh

C. Nằm ở đới ôn hòa                                   D. Mưa nhiều

Câu 13.               Thế mạnh kinh tê của các nước Bắc Âu không phải là

A. Rừng (khai thác gỗ, giấy...).                    B. Khai khoáng.       

C. Thủy năng.                                             D. Kinh tế biển.

Câu 14.               Vùng tập trung đông dân nhất Ôt-xtrây-li-a:

A. Vùng tây bắc và tây nam.                       B. Vùng phía đông, đông nam và tây nam.

C. Vùng trung tâm.                                     D. Vùng phía tây và tây bắc.

Câu 15.               Các nước có khí hậu địa trung hải trồng và xuất khẩu các loại cây ăn quả:

A. Cận nhiệt và ôn đới.                               B. Nhiệt đới và cận nhiệt.

C. Nhiệt đới và cam, chanh.                        D. Cận nhiệt đới và oliu.

Câu 16.               Nước có diện tích nhỏ nhất châu Âu:

A. Mô-na-cô.             B. Ai-xơ-len.              C. Đan mạch.            D. Va-ti-căng.

Câu 17.               Nước có vựa lúa mì lớn nhất châu Âu là:

A. Liên Bang Nga.     B. Liên Bang Đức.     C. Thổ Nhĩ Kỳ.         D. U-crai-na.

Câu 18.               Liên minh Châu Âu ra đời vào năm:

A. 1957.                    B. 1958.                    C. 1967.                    D. 1951.

Câu 19.               Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm:

A. Mức độ đô thị hóa rất thấp                     B. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát

C. Mức độ đô thị hóa cao                            D. Mức độ đô thị hóa thấp

Câu 20.               Tổ hợp sản xuất tiêu biểu cho sự hợp tác về sản xuất ở EU là

A. Sản xuất máy bay Bôeing.                      B. Sản xuất ô tô Tô y ô ta.

C. Sản xuất ô tô Huyn đai.                         D. Sản xuất máy bay Airbus

 

1
11 tháng 10 2018

1. Anh

Từ vị trí dẫn đầu thế giới về sản xuất công nghiệp, cuối thế kỉ XIX công nghiệp Anh phát triển chậm hơn các nước Mĩ, Đức. Anh mất dần vị trí độc quyền công nghiệp, xuống hàng thứ ba thế giới.
Nguyên nhân chủ yếu là do công nghiệp ở Anh phát triển sớm. hàng loạt máy móc, trang thiết bị dần dần trở nên lạc hậu. Giai cấp tư sản. Anh lại chú trọng đầu tư vào các nước thuộc địa hơn là đầu tư, đổi mới và phát triển công nghiệp trong nước.

Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp nhưng Anh vẫn là nước dẫn đầu thế giới về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. Đầu thế kỉ XX. nhiều công ti độc quyền về công nghiệp và tài chính ra đòi, từng bước chi phối toàn bộ đời sống kinh tế của đất nước. Có thế lực nhất là 5 ngân hàng ở Luân Đôn. chiếm 40% số vốn đầu tư của nước Anh.

về chính trị, Anh vẫn là nước quân chủ lập hiến. Hai đảng - Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ. thay nhau cầm quyền, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa là chính sách ưu tiên hàng đầu của giới cầm quyền ở Anh. Đến năm 1914, khi thế giới đã bị các nước đế quốc chia xong, thuộc địa Anh rộng tới 33 triệu km2 với 400 triệu người, bằng 1/4 diện tích và 1/4 dân số thế giới, gấp 12 lần thuộc địa của Đức và 3 lần thuộc địa của Pháp.
Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”.
NướC Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn, được gọi là “đế quốc mà Một Trời không bao giờ lặn", trải dài từ Niu Di-lân. ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Ai Cập, Xu- đăng, Nam Phi, Ca-na-đa cùng nhiều vùng đất khác ở châu Á, châu Phi và các đảo trên đại dương.

2. Pháp

Do hậu quả của chiến tranh Pháp - Phổ (1870 - 1871), nhịp độ phát triển công nghiệp của Pháp chậm lại. Công nghiệp Pháp từ hàng thứ hai thế giới (sau Anh), đến cuối thế kỉ XIX tụt xuống thứ tư (sau Mĩ, Đức, Anh).
Tuy nhiên, vào đầu thế kỉ XX, một số ngành được phát triển : đường sắt, khai mỏ. luyện kim, thương mại. Một số ngành công nghiệp mới ra đời và tăng trưởng rất nhanh : điện khí, hóa chất, chế tạo ô tô... Nông nghiệp vẫn trong tình trạng sản xuất nhỏ. gặp khó khăn trong sử dụng máy móc và kĩ thuật canh tác mới. Trong bối cảnh đó, các công ti độc quyền ra đời và dần dần chi phối nền kinh tế Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng.
2/3 số tư bản trong nước thuộc về 5 ngân hàng, phần lớn đầu tư ra nước ngoài. Năm 1914, Pháp xuất khẩu 60 tỉ phrăng, trong đó hơn một nửa cho nước Nga vay, còn lại cho Thổ Nhĩ Kì, các nước Cận Đông, Trung Âu và MT La-tinh vay, chỉ có 2 - 3 tỉ đưa vào thuộc địa.
Lê-nin nhận xét chủ nghĩa đế quốc Pháp là “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”.
Về chính trị, từ sau cách mạng 4 - 9 - 1870, nền Cộng hòa thứ ba^ ) ở Pháp được thành lập. Chính phủ cộng hòa thi hành các chính sách đàn áp nhân dân, tích cực chạy đua vũ trang và tăng cường xâm lược thuộc địa.
Pháp cũng có hệ thống thuộc địa đứng thứ hai thế giới, bằng 1/3 diện tích thuộc địa của Anh. Đó là các thuộc địa ở châu Phi (An-giê-ri. Tuy-ni-di, Ma-rốc. Ma-da-ga-xca...), ở châu Á (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) và một số đảo trên Thái Bình Dương.

3. Đức

Từ khi đất nước được thống nhất (18 - 1 - 1871). Đức phát triển rất nhanh trên con đường tư bản chủ nghĩa. Sau vài thập niên, Đức vượt Pháp, đuổi kịp rồi vượt Anh, trở thành nước đứng đầu châu Âu, thứ hai thế giới (sau Mĩ) về sản xuất công nghiệp. Năm 1913, sản lượng gang, thép của Đức gấp đôi Anh. Sự phát triển nhanh chóng của Đức là do giành được nhiều quyền lợi từ Pháp sau chiến tranh Pháp - Phổ và ứng dụng những thành tựu mới nhất của khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Cuối thế kỉ XIX, quá trình tập trung sản xuất, tập trung tư bản đã diễn ra ở Đức, dẫn đến việc hình thành các công ti độc quyền về luyện kim, than đá, điện, hóa chất... chi phối nền kinh tế Đức.
Điển hình là công ti than đá vùng Rai-nơ - Ve-xpha-len thành lập năm 1893, đến năm 1910 đã kiểm soát hơn 50% tổng sản lượng than toàn quốc và 95% sản lượng than vùng Rua (vùng công nghiệp lớn nhất của Đức).
Về chính trị, Đức theo thể chế liên bang. Mặc dù có Hiến pháp, có Quốc hội, Đức vẫn là nhà nước chuyên chế dưới thống trị của quý tộc địa chủ và tư sản độc quyền. Nhà nước đó thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động : đề cao chủng tộc Đức. đàn áp phong trào công nhân, truyền bá bạo lực, tích cực chạy đua vũ trang. Nước Đức tiến sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa khi phần lớn đất đai trên thế giới đã trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của Anh, Pháp. Như “con hổ đói đến bàn tiệc muộn”, giới cầm quyền Đức hung hãn đòi dùng vũ lực để chia lại thị trường, chia lại các khu vực ảnh hưởng trên thế giới.
Chủ nghĩa đế quốc Đức là “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”.

4. Mĩ

Trong số các nước công nghiệp tiên tiến, Mĩ có nền kinh tế phát triển mạnh nhất. Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX. Mĩ từ vị trí thứ tư (sau Anh, Pháp, Đức) nhảy vọt lên đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp. Năm 1894, sản phẩm công nghiệp của Mĩ đã gấp đôi Anh và bằng 1/2 các nước Tây Âu gộp lại.
Công nghiệp Mĩ phát triển trong điều kiện thuận lợi : tài nguyên thiên nhiên phong phú, thị trường trong nước không ngừng mở rộng, thu hút hàng chục triệu nhân lực nhập cư của thế giới (nhất là từ châu Âu), ứng dụng khoa học - kĩ thuật và hợp lí hóa sản xuất, lợi dụng nguồn đầu tư của châu Âu và hoàn cảnh hòa bình lâu dài để phát triển kinh tế.
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở Mĩ xuất hiện các công ti độc quyền khổng lồ, có ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế, chính trị. Đứng đầu các công ti đó là những ông “vua” như “vua dầu mỏ” Rôc-phe-lơ, “vua thép” Moóc-gan, “vua ô tô” Pho...
Công ti thép của Moóc-gan thành lập năm 1903, kiểm soát 60% sản lượng thép. Công ti còn có 5000 ha mỏ than, 1600 km đường sât, 100 tàu thủy. Công ti dầu mỏ của Rốc-phe-lo kiểm soát 90% ngành sản xuất dầu mỏ với 70 000 km đường ống dẫn dầu, hàng trăm tàu biển và kho tàng ở trong và ngoài nước đồng thời có tài sản lớn trong các ngành hơi đốt, điện khí. luyện kim...Hai tập đoàn trên đoạn ngành hàng, nằm trong tay 1/3 số vốn ngân hàng toàn nước Mĩ.
Nông nghiệp cũng đạt được những thành tựu lớn. Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai bao la và màu mỡ), phương thức canh tác hiện đại (trang trại, chuyên canh, cơ giới hóa), Mĩ đã trở thành nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm cho châu Âu.
Chế độ chính trị Mĩ đề cao vai trò Tổng thống do hai đảng - Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ, thay nhau cầm quyền, thi hành các chính sách đối nội, đối ngoại phục vụ giai cấp tư sản.
Vào những thập niên cuối thế kỉ XIX, khi các nước đế quốc Tây Âu tăng cường xâm chiếm thuộc địa thì Mĩ mải miết khai thác những vùng đất rộng lớn ở miền Trung và miền Tây, mở rộng biên giới đến bờ Thái Bình Dương. Cuối thế kỉ XIX, Mĩ tăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương, gây chiến tranh với Tây Ban Nha để tranh giành thuộc địa, can thiệp vào khu vực Trung. Nam Mĩ bằng sức mạnh của vũ lực và đồng đôla Mĩ.



11 tháng 10 2018

êu dài thí

8 tháng 11 2021

1.D

2.C

3.A

8 tháng 11 2021

1D

2C

3A