K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2020

\(Ni:1s^22s^22p^63s^23p^63d^84s^2\\ Ni^{2+}:1s^22s^22p^63s^23p^63d^8\\ Ni^{3+}:1s^22s^22p^63s^23p^63d^7\)

Lộn nha bn. Sorry

4 tháng 4 2020

Ni thuộc ô 28

nhóm 8B

cấu hình:1s22s22p63s23p63d104s1

Ni+2::1s22s22p63s23p63d9

Ni+3::1s22s22p63s23p63d8

Các bạn giải giúp mình nhé! Nhiều bài quá chừng, cám ơn các bạn rất nhiều.1. Xác định năng lượng của electron thuộc AO 4s, và 3d của nguyên tử Zn, Cu.2. Viết cấu hình electron của Ni2+ (Ni có Z=28) và tính tổng năng lượng của các electron (eV)3.Viết cấu hình electron của Mg (Z=12) và tính tổng năng lượng của các electron (eV)4.a. Viết cấu hình electron của Ni (Z=28) và tính năng lượng của  electron thuộc 4s và 3d trong...
Đọc tiếp

Các bạn giải giúp mình nhé! Nhiều bài quá chừng, cám ơn các bạn rất nhiều.

1. Xác định năng lượng của electron thuộc AO 4s, và 3d của nguyên tử Zn, Cu.

2. Viết cấu hình electron của Ni2+ (Ni có Z=28) và tính tổng năng lượng của các electron (eV)

3.Viết cấu hình electron của Mg (Z=12) và tính tổng năng lượng của các electron (eV)

4.

a. Viết cấu hình electron của Ni (Z=28) và tính năng lượng của  electron thuộc 4s và 3d trong nguyên tử Ni (eV).

b. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng và electron thứ 19 của nguyên tử Ni.

5. Vẽ cấu trúc lewis của Dựa vào thuyết đẩy giữa các cặp electron hóa trị (VSEPR), anh chị hãy dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và mô tả dạng hình học phân tử của Br3-. Từ đó, xác định góc liên kết, bậc liên kết

2
LP
5 tháng 3 2022

undefined

LP
5 tháng 3 2022

các câu 1, 2, 3, 4 rất dài, em xem lại cách sử dụng phương pháp slater để tính gần đúng năng lượng của các electron

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

Bước 1: Viết cấu hình electron nguyên tử

- Nguyên tố X: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d14s2

- Nguyên tố Y: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p5

Bước 2: Xác định vị trí của X, Y dựa vào cấu hình electron

- Nguyên tố X: ô số 21, chu kì 4, nhóm IIIB

- Nguyên tố T: ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA

Chú ý: Nếu có sự chèn mức năng lượng, khi viết cấu hình electron nguyên tử cần phải đổi lại vị trí các phân lớp theo thứ tự từ trái qua phải.

12 tháng 3 2021

Cấu hình electron của selen (Z = 34) là:

Se (Z = 34): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4 Se thuộc ô số 34 nhóm VIA, chu kì 4.

Cấu hình eleetron của kripton (Z = 36) là:

Kr (Z = 36): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 Kr thuộc ô số 36 nhóm VIIIA, chu kì 4.

Phần 2. Bài tập tự luậnDạng 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của nguyên tố trong BTHCâu 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:     a. Mg (Z = 12)                   b. Al (Z = 13)                    c. S (Z = 16)                      d. Ar (Z = 18).Câu 2. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và...
Đọc tiếp

Phần 2. Bài tập tự luận

Dạng 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của nguyên tố trong BTH

Câu 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:

     a. Mg (Z = 12)                   b. Al (Z = 13)                    c. S (Z = 16)                      d. Ar (Z = 18).

Câu 2. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19).

a. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.

b. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần độ âm điện và giải thích.

Dạng 3: Tìm tên kim loại dựa vào phương trình hóa học

Câu 3. Xác định hai kim loại cần tìm trong các trường hợp sau:

a. Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (ở đktc).

b. Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

 

0
4 tháng 10 2021

undefined

31 tháng 8 2021

2)Cho nguyên tố A có Z = 16 và B có Z = 26.

a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A, B trong hệ thống tuần hoàn(số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm, nhóm).

\(A:1s^22s^22p^63s^23p^4\)

=> A thuộc ô 16, chu kì 3, phân nhóm A, nhóm IA

\(B:1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2\)

=> B thuộc ô 26, chu kì 4, phân nhóm B, nhóm VIIIB

b)A, B là kim loại hay phi kim ? Giải thích.  

A là phi kim do có 6e lớp ngoài cùng

B là kim loại do có 2e lớp ngoài cùng