VIẾT PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA CÁC ĐƯỜNG TRONG R^2:
ĐOẠN THẲNG NỐI TỪ (1;2) ĐẾN (3;-7)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: vecto AC=(4;-4)=(1;-1)
Phương trìh tham số là:
x=-1+t và y=2-t
b: Tọa độ N là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-1+3}{2}=\dfrac{2}{2}=1\\y=\dfrac{2-2}{2}=0\end{matrix}\right.\)
N(1;0); B(-2;-1)
vecto BN=(3;1)
Phương trình tham số là:
x=1+3t và y=0+t=t
c: vecto BC=(5;-1)
=>vecto AH=(1;5)
Phương trình tham số AH là:
x=-1+t và y=2+5t
∆ đi qua hai điểm C và D nên có vecto chỉ phương CD → = (1; 2; 3)
Vậy phương trình tham số của ∆ là
Phương trình chính tắc của ∆ là:
Phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua điểm A(1; 2; 3) và có vecto chỉ phương
a → = (3; 3; 1) là:
Phương trình chính tắc của ∆ là:
Gọi M( 1; 3) là trung điểm của AB.
Ta có
Gọi d là đường thẳng trung trực của AB thì d qua M( 1;3) và nhận làm VTCP nên có phương trình tham số là:
Chọn A.
+ Lập phương trình đường thẳng AB:
Đường thẳng AB nhận
là 1 vtcp ⇒ AB nhận
là 1 vtpt
Mà A(1; 4) thuộc AB
⇒ PT đường thẳng AB: 5(x- 1) + 2(y – 4) = 0 hay 5x + 2y – 13 = 0.
+ Lập phương trình đường thẳng BC:
Đường thẳng BC nhận
là 1 vtcp ⇒ BC nhận
là 1 vtpt
Mà B(3; –1) thuộc BC
⇒ Phương trình đường thẳng BC: 1(x - 3) – 1(y + 1) = 0 hay x – y – 4 = 0.
+ Lập phương trình đường thẳng CA:
Đường thẳng CA nhận
là 1 vtcp ⇒ CA nhận
là 1 vtpt
Mà C(6; 2) thuộc CA
⇒ Phương trình đường thẳng AC: 2(x – 6) + 5(y - 2) = 0 hay 2x + 5y – 22 = 0.
b) + AH là đường cao của tam giác ABC ⇒ AH ⊥ BC
⇒ Đường thẳng AH nhận
là 1 vec tơ pháp tuyến
Mà A(1; 4) thuộc AH
⇒ Phương trình đường thẳng AH: 1(x - 1) + 1(y - 4) = 0 hay x + y – 5 = 0.
+ Trung điểm M của BC có tọa độ
hay
Đường thẳng AM nhận
\(\left\{{}\begin{matrix}VTCP\left(3;5\right)\\M\left(1;-2\right)\end{matrix}\right.\)
VTTS \(\left\{{}\begin{matrix}x=1+3t\\y=-2+5t\end{matrix}\right.\)