K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2020

1a, Số mod của \(6,4g\) \(Cu\): \(\frac{6,4}{64}=0,1mol\)

Số nguyên tử của \(Cu:0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\)(nguyên tử)

b, Số mod của \(5,1g\) \(Al_2O_3\): \(\frac{5,1}{102}=0,05mol\)

Số nguyên tử của \(Al_2O_3:0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\) (nguyên tử)

2a, \(n=\frac{V}{22,4}=\frac{2,8}{22,4}=0,125mol\)

Còn lại tương tự lắp công thức vào mà tính.

26 tháng 12 2021

\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)

 

5 tháng 12 2021

a, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{42,75}{342}=0,125\left(mol\right)\)

\(n_O=12n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=1,5\left(mol\right)\)

5 tháng 12 2021

b, \(n_{O\left(Al_2O_3\right)}=3n_{Al_2O_3}=2n_{O\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=102\left(g\right)\)

\(a.n_{CO_2}=\dfrac{18.10^{23}}{6.10^{23}}=3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=44.3=132\left(g\right)\\ b.n_{H_2O}=\dfrac{39,6}{18}=2,2\left(mol\right)\\ c.n_{Fe}=\dfrac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)

trac nghiem thoi aCâu 1. 0,5 mol sắt chứa số nguyên tử là A. 6.1023.         B. 3.1023.        C. 0,6.1023.          D. 12.1023.Câu 2. 2 mol phân tử hiđro có số phân tử là A. 6.1023.         B. 12.1023.          C. 2. 103.          D. 24. 1023.Câu 3. Số nguyên tử oxi có trong 2 mol CuSO4 là A. 6.1023.    B. 12.1023.      C. 24.1023.       D. 48.1023.Câu 4. Số mol oxi có trong 2 mol CuSO4 là   A. 2 mol.     B. 32 mol.     C. 4 mol.      D. 8 mol.Câu 5: 0,2 mol khí oxi có...
Đọc tiếp

trac nghiem thoi a

Câu 1. 0,5 mol sắt chứa số nguyên tử là A. 6.1023.         B. 3.1023.        C. 0,6.1023.          D. 12.1023.

Câu 2. 2 mol phân tử hiđro có số phân tử là A. 6.1023.         B. 12.1023.          C. 2. 103.          D. 24. 1023.

Câu 3. Số nguyên tử oxi có trong 2 mol CuSO4 là A. 6.1023.    B. 12.1023.      C. 24.1023.       D. 48.1023.

Câu 4. Số mol oxi có trong 2 mol CuSO4 là   A. 2 mol.     B. 32 mol.     C. 4 mol.      D. 8 mol.

Câu 5: 0,2 mol khí oxi có khối lượng là   A. 6,4 gam.      B. 3,2 gam.     C. 64 gam.       D. 3,2 gam.

Câu 6: 16 gam khí oxi có số mol là   A. 0,5.                           B. 1.        C. 0,1.             D. 5.

Câu 7: 4 mol nguyên tử Canxi có khối lượng là: A.80gam.   B. 160 đvC.        C. 160gam.        D. 40gam.

Câu 8: 6,4gam khí sunfurơ SO2 có số mol phân tử là   

                A. 0,2 mol.     B. 0,02 mol.   C. 0,01 mol.       D. 0,1 mol.

Câu 9: 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng:   A. 10gam            B. 5gam      C. 14gam           D. 28gam

Câu 10: 0,1 mol khí oxi nếu đo ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là

A. 2,24 lit.        B. 1,12 lit.         C. 22,4 lit.        D. 11,2 lit

1

1B

2B

3D

4D

5A

6A

7C

8D

9C

10A

10 tháng 1 2022

\(1,VD_1:Số.phân.tử,Cl:n.6.10^{23}=2.10^{23}=12.10^{23}\left(phân.tử\right)\)

\(2,VD_2:n_{H_2O}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)

\(3,VD_3:n_{Cu}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ m_{Cu}=n.M=1,5.64=96\left(g\right)\)

\(4,VD_4:n_{CH_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{16}=1,5\left(mol\right)\)

\(5,VD_5:m=n.M=5.18=90\left(g\right)\)

\(6,VD_6:V_{CH_4\left(đktc\right)}=n.22,4=3.22,4=67,2\left(l\right)\)

5 tháng 5 2018

n F e  =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8=0,5(mol)

Số nguyên tử của Fe là: 0,5.6. 10 23 = 3. 10 23  nguyên tử hoặc 0,5N nguyên tử .

n C u =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8=0,1(mol)

Số nguyên tử của Cu là: 0,1.6. 10 23  = 0,6. 10 23  nguyên tử hoặc 0,1N nguyên tử.

n A l  =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8(mol)

Số nguyên tử của Al là: (1/3) . 6. 10 23  = 2. 10 23  nguyên tử hoặc 1/3.N nguyên tử.

15 tháng 12 2023

địt mẹ mày đừng dùng olm như cặc

15 tháng 12 2023

địt mẹ mày đừng dùng olm như cặc

15 tháng 12 2023

Câu 1:

a) Để tính số nguyên tử trong 0,5 mol nguyên tử O, ta sử dụng công thức:

Số nguyên tử = số mol x số Avogadro

Số nguyên tử O = 0,5 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 3,011 x 10^23 nguyên tử

 

b) Tương tự, để tính số nguyên tử trong 1,55 mol nguyên tử C:

Số nguyên tử C = 1,55 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 9,331 x 10^23 nguyên tử

 

Câu 2:

a) Để tính số mol nguyên tử trong 16,428 x 10^22 nguyên tử K, ta sử dụng công thức:

Số mol = số nguyên tử / số Avogadro

Số mol K = 16,428 x 10^22 nguyên tử / 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 0,0272 mol

 

b) Tương tự, để tính số mol phân tử trong 2,505 x 10^24 phân tử SO2:

Số mol SO2 = 2,505 x 10^24 phân tử / 6,022 x 10^23 phân tử/mol = 4,16 mol

 

Câu 3:

Để tính m, ta sử dụng phương trình phản ứng giữa Mg và HCl:

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

 

Theo phương trình, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vì vậy, 6,958 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tương ứng với 1 mol H2.

 

Vậy, số mol H2 = 6,958 lít / 22,4 lít/mol = 0,31 mol

 

Do đó, số mol Mg cần để tạo ra 0,31 mol H2 là 0,31 mol.

 

Molar mass của Mg là 24,31 g/mol.

 

Vậy, m = số mol x molar mass = 0,31 mol x 24,31 g/mol = 7,53 g.

15 tháng 12 2023

cmon ạ